BÍ TIỂU
1.Nhắc lại những triệu chứng cần hỏi trong khám bệnh nhân bí tiểu:
Tiểu rắt ( tiểu nhiều lần ) : số lần đi tiểu tăng về ban đêm & ban ngày .( Cần hỏi : có tiểu đêm nhiều hay không , để làm rõ số lần đi tiểu tăng )
Tiểu buốt : đau buốt dọc niệu đạo
Tiểu khó : đi tiểu chờ lâu , rặn nhiều , tia nước tiểu yếu , rớt từng giọt . nhiều đợt ngắt quãng
Tiểu tắc giữa dòng : ban đầu tiểu được , nhưng sau đó cảm giác có 1 vật tới lấp cổ bàng quang làm tắc đột ngột tia nước tiểu . Bệnh nhân đau buốt dọc niệu đạo ,phải rặn nhiều hoặc thay đổi tư thế để tiếp tục tiểu. Triệu chứng này đặc hiệu cho sỏi bàng quang.
Những triệu chứng cần hỏi thêm trong khám bệnh nhân bí tiểu
Tiền sử có tiểu khó chưa, nếu có thì có nhập viện và được thủ thuật / phẫu thuật gì ở đường tiết niệu chưa ?
Lượng nước tiểu thu được lúc đặt sonde là bao nhiêu?
Nếu đặt sonde chỉ ra được 200 ml : thì không phải là bí tiểu
Nếu đặt sonde ra được > 500 ml : bí tiểu (+ )
Lượng nước tiểu rút ra ít trong bí tiểu có ý nghĩa tiên lượng tốt , bàng quang zãn ít , vẫn còn tốt ; Lượng nước tiểu càng nhiều thì có nghĩa bàng quang càng zãn , sau điều trị khả năng hồi phục kém.
Lưu ý khi đặt sonde rút nước tiểu trong bí tiểu , cần rút nước từ từ , từng đợt , nếu không sẽ làm bàng quang xẹp đột ngột , gây chảy máu bàng quang.
Phân biệt bí tiểu cấp và mạn
Nguyên nhân của bí tiểu cấp
Tắt nghẽn
Rối loạn chức năng bàng quang cơ thắt
Bệnh lý thần kinh : chèn ép tủy , bại liệt , u tủy , gai đôi cột sống , bệnh lý thần kinh do đái tháo đường
Do phản xạ: sau phẫu thuật , họi chứng bụng cấp , sau sinh ect
Dùng thuốc : kháng cholin , các loại an thần kinh
Các nguyên nhân bí tiểu được liệt kê trên lâm sàng:
Bàng quang thần kinh:
- Hệ thần kinh thực vật mất sự kiểm soát trong khi bàng quang không có tổn
thương thực thể nào
-
- Các tổn thương từ từ theo thời gian , thường kèm theo bệnh lý thần kinh
U bàng quang và u thuộc vùng cổ bàng quang
Hẹp cổ bàng quang : không đút ngón tay vào được- trong phẫu thuật, mất hình phễu trên hình ảnh x quang có thuốc cản quang , thay vào là hình dây ( hình minh họa dưới đây )
U xơ tiền liệt tuyến: biết được trên lâm sang qua thăm trực tràng
Hẹp , sỏi niệu đạo : biết qua siêu âm , x quang tiết niệu không chuẩn bị
Hẹp miệng sáo do viêm xơ bao quy đầu
Lưu ý:Vai trò của siêu âm trong bí tiểu mạn không phải để chẩn đoán xác định ,mà là để tìm nguyên nhân.
3.U xơ tiền liệt tuyến
Làm nước bị ứ đọng tại bàng quang gây nên biến chứng :
Bí tiểu cấp Bí tiểu mạn
Trào ngược bàng quang niệu quản Ứ nước thận => suy thận
Sỏi bàng quang
Nhiễm trùng đường niệu : đái rắt , đái buốt ,sỏi ect
Điều trị u xơ tiền liệt tuyến bằng ngoại khoa hay nội khoa tùy vào biến chứng có hay không.
Xác định có trào ngược nước tiểu
Bơm thuốc cản quang vào bàng quang qua sonde tiểu , để bệnh nhân rặn tiểu thấy hình ảnh trào ngược bàng quang niệu quản: Niệu quản 2 bên giãn trong khi bàng quang căng đầy nước ( kẹp ống sonde hoặc rút ống sonde khi làm , nên kẹp ống sonde )
Đánh giá ure, cre máu => xem chức năng thận
4.Loại sonde JJ
Dùng để can thiệp tạm thời trong Sỏi, hẹp , u đường tiết niệu hoặc u do chèn ép bên ngoài . nhưng có khi cũng sử dụng để can thiệp vĩnh viễn
YKHOA247.com thành lập với mục đích chia sẻ kiến thức Y Khoa.
Mọi thông tin trên trang web chỉ mang tính chất tham khảo, bạn đọc không nên tự chẩn đoán và điều trị cho mình.