Áp xe não

Chào bạn, nếu bạn là sinh viên Y Khoa đã, đang hoặc sắp đi thực hành lâm sàng tại bệnh viện thì không nên bỏ qua Khóa học kiến thức lâm sàng nội khoa này nhé! Đây là khóa học chất lượng được đánh giá cao bởi khoảng 400 thành viên đăng ký là các sinh viên Y Khoa trên khắp cả nước và các bác sĩ nội khoa. LINK KHÓA HỌC: https://ykhoa247.com/gioi-thieu-khoa-hoc-lam-sang-noi-khoa/

YKHOA247.com xin gửi đến bạn đọc slide bài giảng chẩn đoán hình ảnh áp xe não. Các bạn có thể xem online tại file bên dưới.

ÁP XE NÃO ÁP XE NÃO Nhiễm trùng khu trú ở não do vi khuẩn sinh mủ Tổn thương gây nên: ¡ Phá huỷ nhu mô não ¡ Chèn ép nhu mô xung quanh ¡ Tăng áp lực nội sọ ¡ Tắc mạch… ¡ Bao gồm: áp xe não, tụ mủ dưới/ngoài màng cứng… ÁP XE NÃO ~ 1/10,000 bệnh nhân nhập viện (1500-2500 ca/năm) ÁP XE NÃO Thế kỷ 19: 100% tử vong Sau thế chiến thứ hai: 30-60% ¢ Kháng sinh (penicillin, chloramphenicol…) ¢ Kỹ thuật phẫu thuật mới Những năm gần đây: 0-24% : ¢ Các kỹ thuậ chẩn đoán tiên tiến : CT (1974), MRI ¢ Tiến bộ trong kỹ thuật chọc hút dẫn lưu, phẫu thuật ¢ Kháng sinh mới (e.g. cephalosporins, metronidazole..) BỆNH HỌC Bắt đầu với viêm não khu trú (1-2 tuần) Tụ mủ, tạo vỏ (3-4 tuần) Các giai đoạn phát triển của tổn thương: ¡ Ngày 1-3: “Giai đoạn viêm não sớm ” ¡ Ngày 4-9: “Giai đoạn viêm não muộn ” ¡ Ngày 10-14: “Giai đoạn tạo vỏ sớm ” ¡ > 14 ngày: “Giai đoạn tạo vỏ muộn ” BỆNH HỌC Đường lan truyền của vi khuẩn: Phát triển trực tiếp từ các tổn thương viêm kế cận (40-50%) ¡ Viêm tai giữa ¡ Viêm xoang ¡ Nhiễm trùng răng miệng Đường máu (25-35%) ¡ Tràn mủ màng phổi, áp xe phổi, giãn phế quản, viêm nội tâm mạc, nhiễm trùng vết thương, nhiễm trùng ở tiểu khung, ống tiêu hoá…. ¡ Thường ở khu vực tưới máu của ĐM não giữa. ¡ Thường đa ổ. Chấn thương hở, phẫu thuật (10%) Không rõ nguyên nhân (15-20%) Tác nhân gây bệnh: Liên cầu hoặc vi khuẩn kỵ khí Tụ cầu vàng, vi khuẩn ái khí: sau chấn thương hoặc phẩu thuật. 30-60 % nhiều tác nhân đồng thời. LÂM SÀNG Không điển hình Chủ yếu là các dấu hiệu của khối choán chổ nội sọ ¡ Dấu thần kinh khu trú ¡ Động kinh ¡ Phụ thuộc vào: ÷ Vị trí ÷ Kích thước ÷ Độc lực LÂM SÀNG Đau đầu 70% Sốt 50 Thay đổi tri giác 50-60 Dấu thần kinh khu trú 50 Nôn, buồn nôn 25-50 Co giật 25–35 Cứng gáy 25 Phù gai thị 25 CTID,2001. PPID,2000 CHẨN ĐOÁN LÂM SÀNG CT, CHT có tiêm thuốc cản quang tĩnh mạch DẪN LƯU, SINH THIẾT à GIẢI PHẪU BỆNH, CẤY MỦ CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH CLVT, CHT ¡ Viêm não ¡ Hoại tử trung tâm ¡ Phù ngoại vi ¡ Ngấm thuốc dạng viền ¡ Tổn thương vệ tinh ÷ Nang con (daughter cyst)

Đánh giá bài viết

YKHOA247.com thành lập với mục đích chia sẻ kiến thức Y Khoa.

Mọi thông tin trên trang web chỉ mang tính chất tham khảo, bạn đọc không nên tự chẩn đoán và điều trị cho mình.