Đái tháo đường trong thai kì

Chào bạn, nếu bạn là sinh viên Y Khoa đã, đang hoặc sắp đi thực hành lâm sàng tại bệnh viện thì không nên bỏ qua Khóa học kiến thức lâm sàng nội khoa này nhé! Đây là khóa học chất lượng được đánh giá cao bởi khoảng 400 thành viên đăng ký là các sinh viên Y Khoa trên khắp cả nước và các bác sĩ nội khoa. LINK KHÓA HỌC: https://ykhoa247.com/gioi-thieu-khoa-hoc-lam-sang-noi-khoa/

YKHOA247.com xin giới thiệu slide bài giảng sản phụ khoa Đái tháo đường trong thai kì. Bạn đọc có thể xem online tại file bên dưới. File này bị lỗi font! Nhưng việc giải quyết rất đơn giản. Bạn đọc chỉ cần cài thêm font VNI, sau đó tải file về để xem.


ĐÁI THÁO ĐƯỜNG & THAI KỲ PGS TS NGÔ THỊ KIM PHỤNG NỘI DUNG Mục tiêu Đại cương Nhắc lại chuyển hoá glucose trong thai kỳ Phân loại ĐTĐ trong thai kỳ Ảnh hưởng của ĐTĐ lên thai kỳ và ngược lại Tầm soát & Chẩn đoán Xử trí Tiên lượng MỤC TIÊU Viết ra được phân loại ĐTĐ và thai kỳ Kể các yếu tố nguy cơ của ĐTĐ trong thai kỳ Trình bày cách tầm soát và chẩn đoán ĐTĐTTK Trình bày ảnh hưởng của ĐTĐ lên thai kỳ. Trình bày ảnh hưởng của thai kỳ lên ĐTĐ. Trình bày được nguyên tắc xử trí ĐTĐ trong thai kỳ ĐẠI CƯƠNG ĐTĐ: biến chứng nội khoa trong thai kỳ 2 dạng ĐTĐ và thai ĐTĐDT (90% trường hợp) ĐTĐTTK: rối loạn dung nạp glucose với nhiều mức độ có thể khởi phát hay được phát hiện đầu tiên trong thai kỳ (1-14% thai kỳ) ĐẠI CƯƠNG 50% phụ nữ bị ĐTĐTTK sẽ bị ĐTĐ thực sự về sau. ĐTĐ có thể gây vô sinh, dị dạng và tử vong thai nhi ? vấn đề lớn trong chăm sóc tiền sản – xử trí thai kỳ nguy cơ cao PHÂN LOẠI ĐTĐ & THAI KỲ ĐTĐ nhóm 1 ĐTĐ nhóm 2 PHÂN LOẠI ĐTĐ PHÂN LOẠI PRISCILLA WHITE Các nhóm đặc biệt khác ĐTĐTTK Nhóm9TD Đặc điểm A1 A2 Các nhóm khác DTĐTTK ĐTĐTTK kiểm soát bằng chế độ ăn ĐTĐTTK phải điều trị với Insulin, có biến chứng cao huyết áp, đa ối, thai to, tiền căn thai lưu. Thai kỳ : yếu tố gây ra ĐTĐ TCN I : hạ đường huyết (nôn, pha loãng glucose, nội tiết tố thai kỳ) TCN II – III : nguy cơ ketoacidosis Trong chuyển dạ: hạ đường huyết (tăng nhu cầu năng lượng) ẢNH HƯỞNG CỦA THAI KỲ LÊN ĐTĐ Ảnh hưởng trên mẹ ? nguy cơ TSG – SG gấp 4 lần Nhiễm trùng dễ xảy ra và nặng hơn Tỷ lệ MLT cao Dễ trở thành RL DN glucose Thai to, đa ối ? rối loạn hô hấp, tuần hoàn mẹ. ẢNH HƯỞNG CỦA ĐTĐ LÊN THAI KỲ Ảnh hưởng trên thai Tử vong chu sinh cao Bệnh suất thai nhi cao : sanh khó do thai to, suy hô hấp do thai non tháng, phổi trưởng thành muộn, hạ đường huyết, hạ calci huyết… Dị dạng thai nhi Dễ bị ĐTĐ thực sự về sau. Dễ bị thiểu năng tâm thần – thần kinh. ẢNH HƯỞNG CỦA ĐTĐ LÊN THAI KỲ TẦM SOÁT ĐTĐTTK Lý do Tỷ lệ ngày càng tăng Tỷ lệ bệnh sinh mẹ-con tăng, nguy cơ thành ĐTĐ Thời điểm: tuần lễ 24-28 thai kỳ CHẨN ĐOÁN ĐTĐ & THAI KỲ TẦM SOÁT ĐTĐTTK Đối tượng Yếu tố nguy cơ cao T/c gia đình có người trực hệ bị ĐTĐ Béo phì, thừa cân T/c thai lưu không rõ lý do, thai dị dạng, thai to > 4 kg, ĐTĐTTK 25 tuổi Thai kỳ lần này có thai to, đa ối, đường niệu (+) Thuộc chủng tộc Châu Á, Châu phi, Mỹ gốc da đỏ… CHẨN ĐOÁN ĐTĐ & THAI KỲ Bệnh sử 50g glucose uống-1giờ PHƯƠNG PHÁP TẦM SOÁT Ngưỡng (mg/dl) 130 135 140 Độ nhạy(%) 100 98 79 Độ chuyên(%) 78 80 87 Các nghiệm pháp khác Đường huyết đói = 126mg% Đường huyết bất kỳ = 200mg% Nghiệm pháp 100g – 3giờ Nghiệm pháp 75g –2giờ CHẨN ĐOÁN ĐTĐDT mg/dl mmol/l N/p 100g-3 giờ Đói 1 gìờ 2 giờ 3 giờ 95 180 155 140 5.3 10.0 8.6 7.8 N/p 75g-2 giờ Đói 1 giờ 2 giờ 95 180 155 5.3 10.0 8.6 Chẩn đoán ĐTĐDT với nghiệm pháp dung nạp 100g hay 75g glucose XỬ TRÍ Nguyên tắc * Ổn định đường huyết trong suốt thai kỳ với đường huyết đói < 105 mg% đường huyết 2 giờ sau ăn < 120mg% * Lý tưởng - Đói : 60 – 80 mg% - 2 h sau ăn : < 120mg% - 14h – 18h : 60 – 90mg% XỬ TRÍ Chỉ định điều trị Insulin: Khi đường huyết đói = 105mg% và đường huyết 2 giờ sau ăn = 120mg%. Dinh dưỡng : - Năng lượng cung cấp: 2200 – 2400kcal (protein 20-25%, carbohydrat 40-45%, ít chất béo ) - Kế hoạch dinh dưỡng, vận động thể lực, làm việc thích hợp XỬ TRÍ Đánh giá thai Siêu âm : - Đánh giá sự phát triển của thai - Phát hiện dị dạng thai, đa ối Nguy cơ cao nhất vào tam cá nguyệt 3, nhất là 36-40 tuần NST / tuần XỬ TRÍ Trong chuyển dạ: * Chờ chuyển dạ tự nhiên ( đường huyết ổn định, theo dõi kỹ ) không quá 42 tuần. * Chú ý sự trưởng thành phổi. * Không là chỉ định MLT. * Đo đường huyết mỗi 1-2 giờ, truyền Insulin liên tục nếu đường huyết > 100-120mg%. XỬ TRÍ Sau sanh: Nghiệm pháp 75g-2giờ (WHO): Máu toàn phần Huyết tương ĐTĐ Lúc đói hay/và 2 giờ sau = 6.7 (120) = 10.0 (180) = 7.8 (140) = 11.1 (200) RLDN Lúc đói hay/và 2 giờ sau < 6.7 (120) 6.7-10.0 (120-180) < 7.8 (140) 7.8-11.1 (140-200) NDDG, 1979 Đường huyết (mg%) Đói 2 giờ ĐTĐ >140 >200 IGT <140 140-200 Không chẩn đoán >115,<140 <140 Bình thường <115 <140 ADA, 1997 Đường huyết (mg%)* Đói 2 giờ ĐTĐ @ = 126 · = 200 IFG = 110, <126 -- IGT -- =140, <200 Bình thường < 110 < 140 XỬ TRÍ Triệt sản: đủ số con, ĐTĐ có biến chứng Thuốc ngừa thai : progesteron đơn thuần KẾT LUẬN Cần phát hiện sớm ĐTĐ , ĐTĐTTK nhằm hạn chế các biến chứng trên mẹ và con. Cần có sự phối hợp giữa nội tiết và sản khoa trong công tác chăm sóc tiền sản cho thai phụ có ĐTĐ và ĐTĐTTK. BỆNH TIM & THAI KỲ PGS TS NGÔ THỊ KIM PHỤNG MỤC TIÊU Trình bày được ảnh hưởng của bệnh tim lên thai kỳ và thai nhi Trình bày được ảnh hưởng của thai lên bệnh tim Phân loại mức độ tim sản Trình bày nguyên tắc xử trí đối với sản phụ bị bệnh tim ĐẠI CƯƠNG Tỷ lệ bệnh tim kèm thai nghén # 1-2% (90% bệnh van tim hậu thấp, chủ yếu van 2 lá) THAY ĐỔI SINH LÝ HỆ TUẦN HOÀN TRONG THAI KỲ Nhịp tim: ? dần từ tuần 10, tối đa tháng thứ 7-8 Cung lượng tim: ? 30-50%, tối đa tuần 25-32 - Nhu cầu O2 tăng - Khối lượng máu tăng (50% : tháng 7) - Trao đổi giữa đm và tm mẹ Độ nhớt máu giảm ?? ATTT nhẹ ở mỏm tim Bóng tim có vẻ to ra Phù chi dưới. ẢNH HƯỞNG CỦA BỆNH TIM LÊN THAI Ít gây sảy thai, có thể sanh non Bệnh tim nặng: thai nhi có thể chết trong TC do thiếu O2 nhẹ : thai kém phát triển. CD kéo dài BHSS Hậu sản: thuyên tắc tĩnh mạch. ẢNH HƯỞNG CỦA THAI LÊN BỆNH TIM Biến chứng : Phù phổi cấp: khó thở, tím tái, ho bọt nhiều lẫn máu; ran ẩm dâng cao Suy tim cấp: hồi hộp, khó thở, tim nhanh, nhịp tim không đều, tm cổ nổi, gan to, đau, HA hạ Thuyên tắc phổi Loạn nhịp tim: ngoại tâm thu, nhịp nhanh, loạn nhịp hoàn toàn. CHẨN ĐOÁN Chẩn đoán Barwell-Metcalfe: ATTTr, tiền TT, AT liên tục T/c tim to rõ ràng ATTT mạnh, rung miêu Loạn nhịp nặng CHẨN ĐOÁN Phân độ tim sản (theo New York Heart Association) Nhóm 1: không gây giới hạn hoạt động bình thường. Nhóm 2: giới hạn nhẹ h/đ bình thường, làm việc nặng tức ngực, mệt, khó thở. Nhóm 3: giới hạn nhiều đến h/đ của bn; làm việc nhẹ cũng mệt. Nhóm 4: giới hạn hoàn toàn h/đ bn. XỬ TRÍ Trong thai kỳ Nghỉ ngơi nhiều Phòng ngừa bệnh nhiễm khuẩn Ăn ít muối, ít năng lượng T/d tim thường xuyên Nhập viện sớm 1-2 tuần trước sanh ?? đánh giá tình trạng tim. XỬ TRÍ Trong chuyển dạ Nằm đầu cao 35*; thở O2 T/d M, HA, nhịp thở (3-4g/lần, 10 phút/lần trong g/đ sổ thai). M > 100 lần / phút – NT > 28 lần/ phút ?? suy tim . Giảm đau Sanh giúp forceps Dằn bao cát lên bụng sp ngay sau sanh, giảm tối đa mất máu. XỬ TRÍ Thời kỳ hậu sản Tiếp tục t/d M, HA KS phòng ngừa viêm nội tâm mạc Osler Hoạt động sớm tránh b/c viêm tắc tm Tim sản I, II ?? cho con bú; III –IV ?? không cho con bú. Triệt sản KẾT LUẬN Cần phối hợp liên chuyên khoa trong theo dõi và xử trí thai phụ tim sản. Theo dõi chặt chẽ thai phụ trong thai kỳ cũng như tình trạng thai nhi.
Đánh giá bài viết

YKHOA247.com thành lập với mục đích chia sẻ kiến thức Y Khoa.

Mọi thông tin trên trang web chỉ mang tính chất tham khảo, bạn đọc không nên tự chẩn đoán và điều trị cho mình.