Chào bạn, nếu bạn là sinh viên Y Khoa đã, đang hoặc sắp đi thực hành lâm sàng tại bệnh viện thì không nên bỏ qua Khóa học kiến thức lâm sàng nội khoa này nhé! Đây là khóa học chất lượng được đánh giá cao bởi khoảng 400 thành viên đăng ký là các sinh viên Y Khoa trên khắp cả nước và các bác sĩ nội khoa. LINK KHÓA HỌC: https://ykhoa247.com/gioi-thieu-khoa-hoc-lam-sang-noi-khoa/
BỆNH THẬN MẠN VÀ SUY THẬN MẠN
- ĐỊNH NGHĨA/ĐẠI CƯƠNG
Bệnh thận mạn: dựa vào 2 tiêu chuẩn
Những tổn thương về cấu trúc và chức năng thận kéo dài trên 3 tháng kèm hoặc không kèm giảm độ lọc cầu thận
Độ lọc cầu thận (GFR) < 60ml/ph/1,73m2 da, kèm hoặc không kèm bằng chứng tổn thương thận
Suy thận mạn:
Là tình trạng suy giảm chức năng thận mạn tính không hồi phục theo thời gian. Suy thận mạn tương ứng với bệnh thận mạn giai đoạn 3 -5.
Suy thận mạn giai đoạn cuối:
Là giai đoạn nặng nhất của suy thận mạn
- TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN
- Bệnh sử:
Tiền căn có có bệnh thận, đái tháo đường, tăng huyết áp hay sử dụng các loại thuốc giảm đau kéo dài.
- Lâm sàng:
Phù, tăng cân
Tăng huyết áp, suy tim sung xung huyết, bệnh cơ tim phì đại, dầy thất trái, bệnh mạch vành, viêm màng ngoài tim.
Thiếu máu (đẳng sắc, đẳng bào), xuất huyết tiêu hóa, viêm màng ngoài tim, xuất huyết não.
Chán ăn, nấc cụt, buồn nôn, nôn, hơi thở có mùi Urê, loét miệng, loét dạ dày…
Cường tuyến cận giáp, vô kinh hay hiếm muộn (giảm Estrogen), bất lực hay giảm số lượng tinh trùng (giảm Testosterone)
Giảm tập trung, khó ngủ hay quên, thay đổi tính tình hoặc tăng kích thích thần kinh cơ như nấc cụt, vọp bẻ…
Đau nhức xương, gãy xương bệnh lý…
Ngứa da là triệu chứng thường gặp. Da vàng xanh do thiếu máu, xuất huyết da niêm.
- Cận lâm sàng:
Huyết đồ: thiếu máu đẳng sắc, hồng cầu không biến dạng
Sinh hóa:
Tăng Ure máu, tăng Creatinine máu. Giảm hệ số thanh thải Creatinine
Kali máu có thể bình thường hoặc giảm
Calci máu: giảm trong giai đoạn đầu, tăng trong giai đoạn cường tuyến cận giáp thứ phát
Phosphor máu: Tăng.
Hocmon tuyến cận giáp PTH tăng
Nước tiểu: Protein niệu dương tính khi suy thận giai đoạn III – IV
Siêu âm: Kích thước thận giảm, khó phân biệt vùng tủy vỏ
Chẩn đoán giai đoạn bệnh thận mạn:
Giai đoạn | Độ lọc cầu thận
(ml/phút/1,73m2) |
1 | ≥ 90 |
2 | 60 – 89 |
3 | 30 – 59 |
4 | 15 – 29 |
5 | < 15 |
- ĐIỀU TRỊ:
Mục đích điều trị:
Làm chậm tiến triển suy thận mạn
Điều trị, dự phòng những biến chứng của suy thận mạn
Điều trị những yếu tố nguy cơ về tim mạch
Chuẩn bị điều trị thay thế thận khi cần thiết
- Làm chậm tiến triển suy thận mạn
Kiểm soát huyết áp, kiểm soát đường huyết, chế độ ăn giảm Protide, tránh các yếu tố thúc đẩy suy thận cấp
Kiểm soát huyết áp:
Thuốc lợi tiểu:
Hydrochlorothiazide 25 – 50mg/ngày; Furosemide 40 – 60mg/ngày
Nếu lợi tiểu không đủ cần phối hợp thêm:
Ức chế men chuyển hoặc chẹn Beta hoặc Ức chế calci hoặc các loại khác (Hydralazine, Methyldopa, Prazosine…)
Hạn chế Protide:
Bệnh nhân có độ lọc cầu thận < 60ml/phút cần 0,8 – 1g/kg/ngày
Tránh các yếu tố thúc đẩy suy thận cấp như thuốc cản quang, thuốc kháng viên không Steroid, các thuốc độc thận (Aminoside, Amphotericin B…), giảm thể tích máu, tắc nghẽn đường tiết niệu.
- Điều trị, dự phòng những biến chứng của suy thận mạn
Điều trị thiếu máu:
Mục tiêu nâng và duy trì Hb: 11 – 12 g/dL; Hct: 33 – 36%
Truyền máu khi thiếu máu nhiều hay cấp
Thuốc tạo máu:
Nanokine 2000UI, Nanokine 4000UI, Eprex 2000UI, Eprex 4000UI, NeoRecomon 2000UI, NeoRecomon 4000UI, Epoetin, Mircera…
Bổ sung Vit B1, B6, B12. Folic. Sắt đường uống (Tardyferon B9…) hay tĩnh mạch (Venofer…)
Điều trị rối loạn Calci – phosphor:
Độ lọc cầu thận >40ml/phút: bổ sung Calcium 500 – 1000mg/ngày
Độ lọc cầu thận <40ml/phút: Carbonate Calcium 2,5 – 8g/ngày
Giai đoạn nặng của suy thận: Calcitriol 0,25µg/ngày
Giảm phosphor máu: Renagel 400 – 800mg
Điều trị tăng Acid Uric:
Độ thanh thải Creatinine | Liều lượng Allopurinol |
<30ml/phút | 200 – 300mg/ngày |
10 – 30 ml/phút | 100mg/ngày |
<10ml/phút | 50mg/ngày |
Lọc máu | 100 – 200mg/ngày |
Nếu bệnh nhân xuất hiện ban đỏ khi điều trị thì ngưng ngay
Điều trị tăng Kali máu:
Hạn chế thức ăn nhiều Kali, ngưng sử dụng các thuốc gây tăng Kali
Thuốc: Kayexalate, Bicarbonate Natri, lợi tiểu Furosemide
- Điều trị những yếu tố nguy cơ về tim mạch:
Ngưng thuốc lá, giảm cân
Rối loạn lipid máu: Atorvastatin 10 – 20mg
- Chuẩn bị điều trị thay thế thận khi cần thiết:
Giáo dục, tư vấn người bệnh các thông tin về điều trị thay thế thận (lọc màng bụng, chạy thận nhân tạo định kỳ, ghép thận)
Tạo đường máu (thông nối động tĩnh mạch) nếu bệnh nhận có chạy thận nhân tạo định kỳ
- Bổ sung Vitamin và các Acid Amin: Vit B1, B6, B12, Ketosteril
- TÀI LIỆU THAM KHẢO
Trần Thị Bích Hương, Trương Văn Việt, Phạm Thị Chài (2002). Thận học căn bản. Bệnh viện Chợ Rẫy.
Võ Tam (2008), Bệnh học thận, Đại học y dược Huế.
Trần Văn Chất (2008). Bệnh thận. Bệnh viện Bạch Mai. Nhà xuất bản y học
Brenner and Rector (2014), The Kidney. 10th edition
Comprehensive Clinical Nephrology 5th Edition
Harrison’s Principles of Internal Medicine 18th edition
Washington Manual of Medical Therapeutics. 35th Edition
Phạm Văn Bùi, Sinh lý bệnh – Các bệnh lý thận – niệu . Nhà xuất bản y học
YKHOA247.com thành lập với mục đích chia sẻ kiến thức Y Khoa.
Mọi thông tin trên trang web chỉ mang tính chất tham khảo, bạn đọc không nên tự chẩn đoán và điều trị cho mình.