Chào bạn, nếu bạn là sinh viên Y Khoa đã, đang hoặc sắp đi thực hành lâm sàng tại bệnh viện thì không nên bỏ qua Khóa học kiến thức lâm sàng nội khoa này nhé! Đây là khóa học chất lượng được đánh giá cao bởi khoảng 400 thành viên đăng ký là các sinh viên Y Khoa trên khắp cả nước và các bác sĩ nội khoa. LINK KHÓA HỌC: https://ykhoa247.com/gioi-thieu-khoa-hoc-lam-sang-noi-khoa/
Trích đoạn:
SUY GIÁP
(HYPOTHYROIDISM)
#
ĐẠI CƯƠNG
Suy giáp: hậu quả giảm sản xuất hay giảm
tác dụng hormon giáp
SG tiên phát: 99%
Tăng theo tuổi: 1,4/1.000 ở tuổi 20-25,
14/1.000 ở tuổi 75-80
Nữ / Nam: 10 / 1
SG dưới LS > SG lâm sàng
#
NGUYÊN NHÂN
1. Suy giáp tiên phát: 99%
VTG Hashimoto
VTG bán cấp de Quervain
VTG sau sinh
VTG teo mạn tính
Giảm hoạt TG nguyên phát tự miễn
#
#
Do điều trị:
– Thuốc kháng giáp tổng hợp
– Phẫu thuật cắt tuyến giáp
– Điều trị iode phóng xạ
– Xạ trị vùng cổ (Hodgkin, K vòm)
– Thừa hay thiếu iode
– Interferon
#
Amiodarone (Cordarone 200mg):
Viên 200 mg ? 6 mg iode vô cơ
Nhu cầu hàng ngày: 150 µg/ngày
T1/2: 100 ngày.
Wolff Chaikoff effect.
#
AIT
Amiodarone – induced thyrotoxicosis
3%
Type 1 AIT: occurs in patients with
underlying thyroid pathology such as
autonomous nodular goiter or Graves’
disease.
Type 2 AIT: subacute thyroiditis.
Nguyên nhân khác:
Thiếu men tổng hợp hormone giáp bẩm sinh
Các chất kháng giáp trong thức ăn (bắp cải,
củ cải, su hào)
#
2. Suy giáp thứ phát
Suy tuyến yên:
U lành tuyến yên (adenoma)
Bệnh rỗng tuyến yên, Simonds
Sheehan
Phẫu thuật, tia xạ
#
3. Suy giáp bậc ba (tertiary)
Do RL chức năng vùng dưới đồi
U sàn sọ hầu.
4. Suy giáp do đề kháng ngoại biên với
hormon giáp
#
LÂM SÀNG
Ở người lớn: xảy ra chậm, mất nhiều
tháng-năm; không được người nhà phát hiện
Biểu hiện LS hiện tại ít rõ hơn cách đây 50
năm: nhờ các test đặc hiệu và nhạy
#
TẦM SOÁT RL CHỨC NĂNG TUYẾN GIÁP Ở
NGƯỜI LỚN KHÔNG TRIỆU CHỨNG
1. ATA (American Thyroid Association)
– Nam, nữ > 35 t / 5 năm
2. AACE (Am. Ass. of Clin. Endocrinologists):
– Người lớn tuổi, nhất là phụ nữ
3. College of American Pathologists
– Nữ ≥ 50 t đi khám
– Tất cả bệnh nhân lớn tuổi khi nhập viện và mỗi
5 năm
#
4. AAFP (Am. Academy of Family Physicians):
≥ 60 t
5. ACOG (Am. College of Obstetrics and
Gynecologists):
Nữ có nguy cơ cao (BL tự miễn, TS GĐ BL
giáp) ? tầm soát lúc 19 t
6. American College of Physicians:
Nữ > 50 t XN tình cờ nghi ngờ BL tuyến
giáp
#
LÂM SÀNG
Da, niêm mạc:
– Phù niêm
#
Da mặt dày, ít biểu lộ tình
cảm
Vẻ mặt vô cảm
Mi mắt phù, nhất là mi dưới
Da mặt, lòng bàn tay có
màu vàng, kết mạc không
vàng
#
#
Bàn tay dày, các ngón
khó gấp
Lưỡi to, giọng khàn
trầm
Ù tai, nghe kém
Ngủ ngáy to
Tóc khô, dễ rụng; đuôi
chân mày thưa hoặc
rụng (dấu Queen Anne)
Lông nách, mu rụng
Râu chậm mọc
#
Nữ hoàng Anne
(1574 – 1619)
Vợ vua Đan mạch
James I
Họa sĩ Paul van Somer
#
#
Da khô, bong vảy do teo tuyến mồ hôi
Da lạnh
Da bạc do thiếu máu
Móng tay chân có khía, dễ gãy
Vết thương lâu lành
2. Thiếu máu:
Giảm tổng hợp Hb (do thiếu thyroxin, giảm
sản xuất erythropoietin)
Thiếu sắt (rong kinh, giảm hấp thu ở ruột)
Thiếu folate (giảm hấp thu ở ruột)
Thiiếu máu ác tính do thiếu B12 (tự KT
kháng TB thành)
#
3. Giảm chuyển hóa
Dấu soi gương của nhiễm độc giáp
#
4. Tim mạch
Tim chậm <60 l/ph, HA tâm thu thấp
Giảm cung lượng tim, tiếng tim yếu
Thâm nhiễm mucoid cơ tim
Tràn dịch màng ngoài tim
Đau thắt ngực, khó thở khi gắng sức.
ECG: điện thế thấp, thiếu máu cơ tim nhất là SG ở
người lớn tuổi
#
#
5. Thần kinh
Nhức đầu
Buồn ngủ, li bì
Hoạt động thần kinh chậm chạp, trì trệ (tinh
thần, vận động); giảm trí nhớ, sa sút trí tuệ;
có thể RL tâm thần, vô cảm, hôn mê
Mù ban đêm do giảm tổng hợp sắc tố
Tê đầu chi (HC ống cổ tay)
PXGX giảm
#
6. Sinh dục
Giảm chuyển tiền chất estrogen thành
estrogen, RL tiết FSH và LH
Bất thường chu kỳ kinh nguyệt (rong kinh,
kinh ít, mất kinh), sẩy thai, vô sinh
Liệt dương, tinh trùng ít
Lãnh cảm
Các RL nội tiết khác: chảy sữa
#
7. Hô hấp
Thở yếu, chậm; thông khí kém, đáp ứng
hô hấp kém với tăng CO2 hoặc giảm O2
máu
Có thể có tràn dịch màng phổi
Khó thở khi ngủ do tắc nghẽn
#
8. Thận
Giảm lưu lượng máu đến thận
Giảm mức lọc cầu thận
Giảm khả năng tái hập thu của ống thận
Giảm khả năng thải nước khi quá tải
dễ ngộ độc nước
#
9. Cơ xương khớp
Chậm tăng trưởng và phát triển cơ thể: SG
sơ sinh và thiếu niên
Sự phát triển và biệt hóa não xảy ra phần lớn
(2/3) trong 2 năm đầu: thay thế hormon giáp
SỚM giúp hạn chế tổn thương não vĩnh viễn
#
Thiếu hormone giáp sau 3 tuổi: không gây
chậm phát triển tinh thần nhưng gây chậm
phát triển cơ thể: xương dài, chậm mọc răng
vĩnh viễn.
Thoái hóa khớp; đau cơ, yếu cơ; tê bì.
#
10. Tuyến giáp
Lớn hay teo tùy nguyên nhân
#
11. Hôn mê suy giáp
Biến chứng nặng
Hiếm gặp
Xảy ra khi SG điều trị không đầy đủ.
Yếu tố thuận lợi: lạnh, nhiễm trùng, phẫu
thuật, chấn thương, … hoặc ngừng điều
trị đột ngột
Tử vong > 50%
#
#
1. Định lượng hormon giáp
FT3 và FT4 giảm
FT4 quan trọng hơn T4 TP.
FT4 quan trọng hơn FT3 (giảm FT3 ở người
già, dùng amiodarone, nhiễm khuẩn nặng).
T4 giảm sớm trong khi T3 vẫn còn bình
thường
CẬN LÂM SÀNG
Khoa YHHN:
+ T 3:
0,6-1,9 ng/ml
+ T 4:
45-110 ng/ml
+ TSH: 0,25-4 μ UI/ml
Khoa Hóa Sinh:
+ FT 4:
12-22 pmol/l
+ TSH:
0,27- 4,2 μ UI/ml
#
#
2. TSH
Phân biệt SG tiên phát hay thứ phát
SG tiên phát: TSH tăng
SG thứ phát: TSH giảm
TSH tăng trước, FT4 giảm sau.
3. Xét nghiệm MD
Tg Ab
TPO Ab
TSH-R Ab (TR Ab)
#
4. Xét nghiệm hình ảnh
Siêu âm giáp
Scintigraphy tuyến giáp bằng I 131, I 123
hay Tc 99m.
MRI tuyến yên
#
Độ TT Iode PX giảm (BT: 2h: 20%, 24h: 40%).
#
#
#
#
#
5. Các XN khác
Huyết học: thiếu máu đẳng sắc, HC nhỏ
hay to
Tăng cholesterol, tăng triglyceride máu.
Giảm natri máu do hòa loãng.
#
CHẨN ĐOÁN
Chẩn đoán xác định:
Không khó với trường hợp điển hình
Cần nghĩ đến SG khi:
– Tuyến giáp lớn
– Hoặc có điều trị iode phóng xạ
– Hoặc phẫu thuật tuyến giáp
#
CHẨN ĐOÁN SUY GIÁP THEO TUỔI
VÀ TÌNH TRẠNG SINH LÝ (ATA 2015)
NGƯỜI TRƯỞNGTHÀNH
SG tiên phát, rõ
TSH >10 mU/L, FT4 giảm
SG nặng
TSH > 10 mU/L, FT4 giảm, FT3 giảm
SG dưới lâm sàng
Nặng
TSH ≥ 10 mU/L, FT4 bình thường
Nhẹ
TSH 4,5–9,9 mU/L, FT4 bình thường
Nhẹ / người cao tuổi
TSH > 7,0 mU/L, FT4 bình thường
#
PHỤ NỮ CÓ THAI
SG rõ
1st trimester: TSH > 2,5 mU/L , FT4 giảm
(normal TSH: 0,1 – 2,5)
2nd – 3rd tri: TSH > 3,0 mU/L, FT4 giảm
(2nd: 0,2 – 3,0; 3rd: 0,3 – 3,0)
TSH > 10 mU/L, không kể FT4
SG dưới LS
TSH 2,5–10mU/L, FT4 bình thường
#
#
TC gợi ý SG
TSH, FT4
TSH ↑
FT4 BT↓, ↓
SG tiên phát
TPO Ab
+
Rx T4
Hashimoto
–
SG thoáng qua ?
Viêm giáp virus
TSH BT
TG bình thường
SG thật sự
TSH ↑
Rx T4
Rx T4 4 tháng
– Giảm 50% T4 trong 6 tuần
– TSH
#
TC gợi ý SG
TSH, FT4
TSH BT, ↓
FT4 BT↓, ↓
Phenytoin, salicylate (-)
NĐG gần đây (-)
MRI
SG trung ương
Bất thường
Tổn thương tuyến
yên, VDĐ
BT
Thiếu TRH, TSH bẩm sinh
BL th. nhiễm tuyến yên, VDĐ
K.tra thượng thận, SD,
prolactin
Rx ph.thuật hay thuốc sau
khi Rx SG, STT …
ĐỘ CHÍNH XÁC CỦA 12 TRIỆU CHỨNG VÀ DẤU
HIỆU TRONG CHẨN ĐOÁN SUY GIÁP TIÊN PHÁT
Se (%)
Sp (%)
PPV (%)
NPV
Điểm
Triệu chứng
↓ nghe
22
98
90
53
1
↓ mồ hôi
54
86
80
65
1
Táo bón
48
85
76
62
1
Dị cảm
52
83
75
63
1
Khàn giọng
34
88
73
57
1
Tăng cân
54
78
71
63
1
Da khô
76
64
68
73
1
#
#
Se
Sp
PPV
NPV
Điểm
Dấu hiệu
Chậm chạp
36
99
97
61
1
Phù trước x chày
60
96
94
71
1
↓ PX gân gót
77
94
92
80
1
Da nhám (thô)
60
81
76
67
1
Da lạnh
50
80
71
62
1
Tổng điểm *
12
* : Thêm 1 đ ở phụ nữ < 55 tuổi
Suy giáp ≥ 6 đ; Bình giáp: ≤ 2 đ
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
Tuổi già
Suy thận mạn
Hội chứng thận hư
Bệnh Down
Thiếu máu
#
CHẨN ĐOÁN NGUYÊN NHÂN
SG do nguyên nhân ở cao:
Thương tổn VDĐ, tuyến yên
Thường kèm suy các tuyến khác
#
ĐIỀU TRỊ
#
NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ
1.Tất cả các trường hợp SG cần được điều
trị NGOẠI TRỪ:
– Tăng TSH vừa (< 10 μU/ml)
– T3, T4 bình thường.
– Không có TCLS.
2. Điều trị thay thế ? đơn giản và hiệu quả.
Xem file
YKHOA247.com thành lập với mục đích chia sẻ kiến thức Y Khoa.
Mọi thông tin trên trang web chỉ mang tính chất tham khảo, bạn đọc không nên tự chẩn đoán và điều trị cho mình.