Thực tập phân tích chẩn đoán hình ảnh X quang, MRI, CT, siêu âm

Chào bạn, nếu bạn là sinh viên Y Khoa đã, đang hoặc sắp đi thực hành lâm sàng tại bệnh viện thì không nên bỏ qua Khóa học kiến thức lâm sàng nội khoa này nhé! Đây là khóa học chất lượng được đánh giá cao bởi khoảng 400 thành viên đăng ký là các sinh viên Y Khoa trên khắp cả nước và các bác sĩ nội khoa. LINK KHÓA HỌC: https://ykhoa247.com/gioi-thieu-khoa-hoc-lam-sang-noi-khoa/

ỴKHOA247.com xin giới thiệu đến các bạn sinh viên cùng quý bác sĩ file thực hành chẩn đoán hình ảnh qua việc phân tích chi tiết các hình ảnh cận lâm sàng từ kĩ thuật, mô tả và chẩn đoán.

Hi vọng với file này sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong việc học chẩn đoán hình ảnh.

Mình đã bỏ rất nhiều công sức để chép file này lên đây để mọi người cùng xem, các bạn tham khảo nhé.

Kỹ thuật: siêu âm phổi

Mô tả: nhiều dải tăng âm hình cây phế quản khí trên nền nhu mô phổi có cấu trúc âm không đồng nhất, có những khối giảm âm rải rác nhu mô phổi, có hình ảnh đông đặc phổi

Chuẩn đoán: hội chứng phế bào

Kỹ thuật: siêu âm

Cơ quan: phổi

Mô tả: màng phổi dày lên, có hình ảnh rỗng âm của dịch màng phổi

Chuẩn đoán:

Kỹ thuật: X quang thực quản cổ nghiêng

Cơ quan: thực quản

Mục đích: – tìm dị vật cản quang ở thực quản

– xem có apxe ở thực quản

Kỹ thuật: X quang phim phổi thẳng

Mô tả: phổi phải quá sáng, khí huyết quản thưa nhỏ, khoảng gian sườn giãn rộng, xương sườn nằm ngang, cơ hoành hạ thấp, trung thất bị đẩy về phía đối diện.

Chuẩn đoán: căng giãn phổi phải

Kỹ thuật: X quang tim phổi tư thế thẳng

Cơ quan: phổi

Mô tả: hai dai mờ chạy song song ở giữa là vùng sáng giống hình đường ray xe lửa, hình ảnh phổi bẩn do dày thành phế quản lan tỏa, dày thành phế quản do dày tổ chức kẽ quanh phế bào

Chuẩn đoán: dày thành phế quản

Kỹ thuật: X quang thường quy phim phổi thẳng

Mô tả: 1 khối mờ hình hang ở vùng giữa phổi trái thành dày, bờ trong nham nhở, bờ ngoài rõ nét như hình hoa sung

Chuẩn đoán: u phổi hoại tử

Kỹ thuật: X quang thường quy phim phổi thẳng

Mô tả: một khối mờ hình hang bên trong có hình ảnh quá sáng ở vùng trên rốn phổi trái, bờ ngoài đều, bờ trong rõ nét

Chuẩn đoán: hang lao cũ

Chuẩn đoán phân biệt: hang apxe phổi

Kỹ thuật: X quang tim phổi tư thế thẳng

Cơ quan: phổi

Mô tả: khối mờ hình bầu dục,ở giữa phổi ( T),có mức hơi dịch nằm ngang, bờ ngoài rõ nét ở nhu mô phổi, thành dày, bờ trong nham nhở không đều hình hoa súng

Chuẩn đoán: u phổi hoại tử hoặc áp xe phổi

Kỹ thuật: X quang tư thế thẳng

Cơ quan: tim

Mô tả: có dải sáng song song với bờ tim không lên tới động mạch chủ,giới hạn ngoài là 1 dải mờ là màng ngoài tim và dày lên, có dấu hiệu cơ hoành liên tục

Chuẩn đoán: tràn khí màng ngoài tim

Kỹ thuật: X quang tư thế thẳng

Bộ phận: phổi

Mô tả: có bóng mờ hình thoi, bờ đều rõ ở sát thành ngực phải, góc tiếp xúc nhọn, xâm lấn phá hủy góc xương sườn

Chuẩn đoán: u xâm lấn xương sườn phải

Kỹ thuật: X quang thường quy phim phổi thẳng

Mô tả: một đám mờ hình cánh bướm,tập trung, bờ không rõ nét, quanh rốn phổi 2 bên, đối xứng với nhau qua bóng trung thất

Chuẩn đoán: hội chứng phế bào

X quang thường quy phim phổi thẳng

Mô tả: hình ảnh 1 khối mờ bờ không rõ nét ở vùng giữa và vùng đáy phổi trái

Chuẩn đoán: đám mờ phế bào phổi trái (Hội chứng phế bào)

X quang thường quy phim phổi thẳng

Mô tả: một đám mờ bờ không rõ nét,tập trung ở thùy giữa phổi phải, có hình ảnh cây phế quản khí, một khối hình hang tăng sáng tròn bờ không đều trong đám mờ ở hạ đòn phải

Chuẩn đoán: đám mờ phế bào, hang lao phổi

X quang thường quy phim phổi thẳng

Mô tả: đám mờ hình cánh bướm, giảm độ sáng của phổi ở 2 trường phổi, trong đám mờ thấy các nhánh huyết quản,hình ảnh kính mờ

Chuẩn đoán: hình ảnh kính mờ trong hội chứng kẽ

Chuẩn đoán phân biệt: hội chứng phế bào- phù phổi cấp

Kỹ thuật: X quang tim phổi thẳng

Cơ quan: phổi

Mô tả: đám mờ ở thùy giữa phổi P, bờ trên rõ nét, bờ dưới không rõ

Chuẩn đoán: Hội chứng phế bào ( đám mờ phế bào)

Kỹ thuật: X quang tim phổi thẳng

Cơ quan: phổi

Mô tả: – phổi phải:đám mờ hình thoi sát thành ngực (P), chiều cao lớn hơn chiều rộng, bờ đều rõ, góc tiếp xúc nhọn

  • Phổi trái: đám mờ đậm đồng nhất ở đáy phổi, giới hạn trên là đường cong mờ không rõ nét, lõm lên trên và vào trong (đường cong damoiseau), không thấy rõ bờ vòm hoành

Chuẩn đoán: – tràn dịch màng phổi P khu trú hoặc u màng phổi (P) +

tràn dịch màng phổi trái tự do

Kỹ thuật: X quang phim phổi thẳng

Mô tả: có hình mức hơi dịch nằm ngang, bên dưới là hình mờ đậm đồng nhất, không thấy bờ vòm hoành, bờ tim, phía trên là hình ảnh quá sáng ở vùng đỉnh và vùng nách, không thấy nhu mô phổi , nhu mô phổi xẹp quanh rốn phổi nhô lên khỏi mức hơi dịch tạo nên hình hòn non bộ

Phổi trái có hình ảnh tăng sáng do thở bù

Chuẩn đoán: tràn dịch, tràn khí tự do phổi P

X quang thường quy phim phổi thẳng

Mô tả: khối mờ đồng nhất ở phổi phải giới hạn ngoài rõ và liên tục lồi về phía phổi, giới hạn trong không thấy ở trung thất giữa và dưới, góc tiếp xúc với trung thất là góc nhọn

Chuẩn đoán: tuyến ức bình thường ở trẻ em

Chuẩn đoán phân biệt: hội chứng phế bào

Kỹ thuật: X quang tim phổi tư thế thẳng

Cơ quan: phổi

Mô tả: nốt mờ tròn, bờ rõ nét ( nốt mờ kẽ), kích thước không đều nhau, phân bố lan tỏa ở 2 trường phổi, tập trung nhiều ở đáy phổi ( dấu hiệu bong bóng bay)

Chuẩn đoán: Nốt mờ kẽ 2 phổi di căn (hội chứng kẽ)

Kỹ thuật: CLVT qua cửa sổ nhu mô

Cơ quan: phổi

Mô tả: có những nốt tròn tăng tỷ trọng, đồng nhất, kích thước không đều nhau, bờ rõ, nằm rải rác ở 2 trường phổi

Chuẩn đoán: ung thư di căn phổi (nốt mờ kẽ 2 phổi nghi di căn từ gan)

X quang thường quy phim phổi thẳng tư thế đứng

Mô tả: X quang phim phổi thẳng

Dải sáng song song với bờ trung thất, bao quanh quai động mạch chủ, cơ hoành liên tục,

Chuẩn đoán: tràn khí trung thất

Kỹ thuật: X quang phổi tư thế thẳng

Cơ quan: phổi

Mô tả: nốt mờ hạt kê, bờ rõ nét, kích thước đều, phân bố lan tỏa ở khắp 2 trường phổi

Chuẩn đoán: lao phổi thể kê hoặc di căn ung thư thể kê

Kỹ thuật: X quang phổi tư thế thẳng

Cơ quan: phổi

Mô tả: đám mờ hình cánh bướm, bờ không rõ nét, tập trung, có hình ảnh nhánh phế quản khí bên trong dám mờ

Chuẩn đoán: phù phổi cấp ( hội chứng phế bào)

 

Kỹ thuật: X quang phổi tư thế thẳng

Cơ quan: phổi

Mô tả: hình mờ đậm độ đồng nhất ở đáy phổi phải, có giới hạn trên là đường cong mờ không rõ nét lõm lên trên vào trong ( đường cong Damoiseau), không thấy rõ bờ vòm hoành, bờ tim

Chuẩn đoán: Tràn dịch tự do màng phổi P ( hội chứng màng phổi)

Kỹ thuật: X quang phổi tư thế thẳng

Cơ quan: phổi

Mô tả: hình ảnh quá sáng ở toàn bộ phổi (T), không thấy huyết quản, nhu mô phổi bị xẹp lại quanh rốn phổi,trung thất bị đẩy sang phía đối diện, các khoảng gian sườn giãn rộng, tù góc sườn hoành T

Chuẩn đoán: tràn khí màng phổi trái có van ( xẹp phổi thụ động)

Kỹ thuật: siêu âm qua thành ngực

Cơ quan: phổi

Mô tả: hình ảnh rỗng âm của dịch màng phổi trên cơ hoành tăng âm,bên trong có hình ảnh tăng âm của nhu mô phổi bị xẹp

Chuẩn đoán: tràn dịch màng phổi (hội chứng màng phổi)

Kỹ thuật: X quang phổi tư thế thẳng

Cơ quan: phổi

Mô tả: hình ảnh hang cũ,không có tổn thương xung quanh, thành mỏng, mặt trong đều

Chuẩn đoán: Hang lao cũ

X quang thường quy phim phổi thẳng tư thế đứng

Mô tả:có 1 đám mờ ở thùy trên phổi (P), bờ rõ,có chỗ lồi ra, phía ngoài lõm, phía trong lồi như hình chữ S ngược

Chuẩn đoán: xẹp phổi thùy trên trên phổi phải do u phôi

Kĩ thuật: Xquang thường quy phim phổi thẳng tư thế đứng

Mô tả:- Đám mờ ở đáy phổi P ,bờ không rõ nét, tập trung

Chẩn đoán: đám mờ phế bào (hội chứng phế bào)

Kỹ thuật: CLVT qua cửa sổ nhu mô phổi

Mô tả: khẩu kính của phế quản lớn hơn mạch máu đi kèm như hình ảnh nhẫn nạm ngọc, thành phế quản dày lên

Chuẩn đoán: giãn phế quản

CLVT cửa sổ nhu mô phổi

Mô tả: khối tăng tỷ trọng ở thùy giữa phổi phải, giới hạn không rõ, tập trung, có hình ảnh cây phế quản khí trong khối tăng tỷ trọng

Chuẩn đoán: đám mờ phế bào thùy giữa (hội chứng phế bào

CLVT cửa sổ nhu mô phổi

Mô tả: một liềm tỷ trọng khí không có huyết quản ở phổi phải, nhu mô phổi phải bị đẩy xẹp thụ động

Chuẩn đoán: tràn khí màng phổi phải, xẹp phổi thụ động

X quang thường quy phim phổi thẳng

Mô tả: liềm hơi tăng sáng dưới cơ hoành 2 bên

Chuẩn đoán: khí tự do trong khoang phúc mạc( thủng tạng rỗng)

Ngoại khoa chỉ định:

  • phim phổi đứng

phim bụng đứng

Siêu âm gan mật

Mô tả;Viền tăng âm hình vỏ sò có bóng lưng sau bên trong túi rỗng âm ở mặt tạng của gan

Chuẩn đoán: sỏi túi mật

Siêu âm gan mật

Viền tăng âm hình vỏ sò có bóng lưng, sau bên trong túi rỗng âm có lợn cợn hồi âm ở mặt tạng của gan

Chuẩn đoán: sỏi túi mật

Siêu âm gan

Một khối rỗng âm tăng âm sau bờ đều rõ thành mỏng trong nhu mô gan, không phá vỡ cấu trúc xung quanh

Chuẩn đoán: nang gan

Siêu âm gan

Mô tả: nhiều nốt giảm âm, kích thước to nhỏ không đều rải rác ở nhu mô gan, có 1 khối tròn tăng âm bờ rõ nét ở gần bờ gan

Chuẩn đoán: u máu ở gan

Siêu âm gan

Mô tả; một khối tăng âm không đồng nhất, cấu trúc âm thô, không có bóng lưng sau bờ không rõ kích thước 4×3 cm

Chuẩn đoán: u gan ác tính

Siêu âm qua thành bụng, mặt cắt qua ruột thừa

Mô tả: cấu trúc hình ống 1 đầu kín, thành dày > 3mm, đường kính >6cm, tăng âm lan tỏa, long ruột thừa căng, có dải tăng âm có bóng lưng trong lòng ống, tụ dịch khu trú quanh ruột thừa, thâm nhiễm mờ quanh ống

Chuẩn đoán: ruột thừa viêm

X quang có baryte thực quản

Mô tả: hình hẹp thắt hình sợi chỉ lệch trục bờ nham nhở không đều ở 1/3 giữa thực quản

Chuẩn đoán: hẹp thực quản ác tính

Siêu âm thành bụng

Mô tả: hình ảnh cắt dọc có nhiều vòng tròn đồng tâm như hình bia bắn

Hình ảnh cắt ngang hình bánh sandwich với nhiều quai ruột lồng vào nhau

Chuẩn đoán; lồng ruột

Kỹ thuật: CLVT ổ bụng có tiêm thuốc cản quang mặt cắt axial

Chỉ định:

  • vỡ lách, chấn thương ổ bụng
  • u gan, u thận, u lách, u tụy
  • viêm tụy, phình ĐMC
  • dị dạng,nhiễm trùng, apxe
X quang thường quy xương đùi ở trẻ em

Mô tả: khuyết xương giảm độ cản quang đồng nhất ở đầu trên xương đùi, giới hạn rõ nét bờ liên tục phá hủy vỏ xương, không có phản ứng màng xương

Chuẩn đoán: u xương lành tính

X quang xương đùi tư thế thẳng

Mô tả: 1 chồi xương ở đầu dưới xương đùi có cấu trúc vừa đặc vừa rỗng, ranh giới rõ, không có phản ứng màng xương, không thay đổi cấu trúc xương xung quanh

Chuẩn đoán: u xương sụn

X quang xương cột sống thắt lưng tư thế thẳng nghiêng

Mô tả: hẹp khe khớp L4-L5, đặc xương L4-L5, trượt đốt sống L4 –L5 ra trước, hình ảnh tiêu eo

Chuẩn đoán: thoái hóa khớp, trượt đốt sống L4-L5

Chụp CLVT xương hàm dưới tái tạo 3 chiều phục vụ cho phẫu thuật chỉnh hình
Kỹ thuật: X quang thẳng xương mác

Mô tả: có ổ tiêu xương đầu trên xương mác, giới hạn rõ, bờ không đều, vùng chuyển tiếp rộng phá vỡ vỏ xương, có phản ứng màng xương vuông góc với trục xương mác, phản ứng màng xương dọc thân xương chày, có đặc xương ở bờ trong đầu trên xương mác

Chuẩn đoán: u xương ác tính( u xương sarcome)

A:X quang thường quy xương đùi trẻ em

B: Cộng hưởng từ MRI xương đùi trẻ em

Mô tả: hình ảnh phá vỡ vỏ xương liên tục, phản ứng màng xương vuông góc với trục, hình ảnh tia mặt trời, xâm lấn mô mềm ở 1/3 dưới xương đùi

Cộng hưởng từ để: đánh giá tổn thương phần mềm và đánh giá xâm lấn tủy xương

Chuẩn đoán: u xương ác tính

Chụp CLVT mạch máu (CTA)

Bộ phận: động mạch chủ và các nhánh riêng

Để khảo sát mạch máu hiện nay người ta dùng kỹ thuật:

  • siêu âm 2 chiều
  • chụp mạch CLVT (CTA)

chụp mạch cộng hưởng tử (MRA)

Chụp động mạch thân 2 bên số hóa xóa nền DSA

DSA: mạch máu nhỏ

Vai trò: để can thiệp và điều trị

Kỹ thuật: siêu âm đa đầu dò

Chỉ định:

  • khám thai
  • u xơ tử cung
  • u buồng trứng, u nang buồng trứng

thăm trực tràng, tiền liệt tuyến, u xơ tiền luyệt tuyến

kỹ thuật: siêu âm 3 chiều
chỉ định: phát hiện dị dạng thai nhi
Phim hệ tiết niệu không chuẩn bị

Mô tả: thận phải một khối cản quang dạng san hô ở ngang mức đốt sống L1-L3

Thận trái một khối cản quang tròn tương ứng với bể thận trái ngang mức L2-L3

Chuẩn đoán: sỏi đài bể thận phải, sỏi bể thận trái

kỹ thuật: chụp vòi tử cung-buồng trứng có bơm thuốc cản quang iod

+ phát hiện vô sinh: nội tiết, dị dạng, mắc phải

+ đánh giá lòng tử cung

Chỉ định: vô sinh

Chụp niệu đồ tĩnh mạch

Mô tả: thận phải bình thường

Thận trái ngấm thuốc cản quang toàn bộ, đài bể thận, niệu quản giãn, có 1 hình mờ tròn đều trên đường đi của niệu quản ngang mức L2-L3=> sỏi cản quang, đài thận đáy tròn và lồi lên

Chuẩn đoán: sỏi cản quang niệu quản trái, thận ứ nước độ III

Chụp niệu đồ tĩnh mạch

Mô tả: H1: thận phải: bể thận giãn, đài thận hình góc tròn, chuẩn đoán: thận phải ứ nước độ I

H2: thận trái bể thận giãn, đài thận đáy phẳng. Chuẩn đoán: thận ứ nước độ II

H3: thận trái: bể thận giãn, đài thận hình cầu, thận phải ngấm thuốc cản quang bất thường. chuẩn đoán: thận ứ nước độ III, thận phải tắc mạn

Kỹ thuật: niệu đồ tĩnh mạch

Mô tả:_thận P: đài thận căng dãn ít có góc tròn, bể thận dãn, niệu quản dãn có gấp khúc

có chổ tắc với đường cong lõm hướng lên trên trên đường đi của niệu quản đoạn thành bàng quang , có hình khuyết sáng không cản quang trên đường đi của niệu quản đoạn tiểu khung chỗ nối với bàng quang

Cd: sỏi cản quang niệu quản phải đoạn thành bàng quang, thận P ứ nước độ I

XN: siêu âm bụng; chụp bàng quang niệu quản ngược dòng; chức năng thận

Siêu âm cắt dọc quả thận

Mô tả: 1 dải tăng âm có bóng lưng của sỏi ở đài thận dưới, đài bể thận giãn (ứ nước đài bể thận) => rỗng âm

Chuẩn đoán: bể thận giãn độ 2, sỏi đài bể thận

Chụp niệu đồ tĩnh mạch

Mô tả: thận trái: đài thận và bể thận giãn, niệu quản xẹp

Chuẩn đoán: hội chứng khúc nối thận trái

Siêu âm bàng quang

Mô tả: một nốt tăng âm đồng nhất không có bóng lưng sau trên thành bàng quang, bàng quang chứa nước tiểu rỗng âm, tăng âm sau

Chuẩn đoán: u bàng quang

Siêu âm thận cắt dọc

Mô tả: một khối tròn rỗng âm đồng nhất, bờ đều rõ,tăng âm sau, thành mỏng ở cực trên thận

Chuẩn đoán: nang không điển hình

+ nang điển hình : siêu âm

+ nang không điển hình: chụp CLVT

Siêu âm thận Doppler năng lượng

Mô tả: một khối tròn tăng âm đồng nhất, bờ đều rõ, không tăng sinh mạch ở thận

Chuẩn đoán: u mạch cơ mỡ ở thận

Siêu âm thận

Mô tả: một khối tròn tăng âm, không đồng nhất, bờ không đều ở cực trên của thận, phá vỡ bao thận

Chuẩn đoán: u thận ác tính

Chụp niệu đồ tĩnh mạch có ép bóng

Mô tả: thận phải bình thường, thận trái: khối tròn không cản quang đồng nhất, bờ không đều ở đài bể thận, hình ảnh chân bám thành, ứ nước đài trên thận

Chuẩn đoán: u thận ác tính

Chuẩn đoán phân biệt: cục máu đông, cục mủ, sỏi không cản quang

Chụp niệu đồ tĩnh mạch

Mô tả: thận phải bình thường

Thận trái bài tiết thuốc cản quang chậm, bể thận giãn, đài thận hình đáy phẳng, trên niệu quản có điểm dừng lại của thuốc cản quang=> sỏi cản quang ( sỏi keo)

Chuẩn đoán: sỏi cản quang niệu quản trái, thận ứ nước độ II

Kỹ thuật: X quang thẳng xương đùi trái

Mô tả: gãy xương đoạn 1/3 trên có mảnh rời, ô abces lớn có mảnh xương chết 1/3 giữa, đặc xương xung quanh tổn thương, gặm mòn ở 1/3 giữa bờ trong xương đùi

Chuẩn đoán: gãy 1/3 trên xương đùi trái/ viêm xương tủy xương

Kỹ thuật: X quang thẳng nghiêng cổ chân người trưởng thành

Mô tả: – ổ khuyết xương lớn ở đầu dưới xương chày, bờ rõ liên tục

  • tiêu xương ở đầu dưới xương mác
  • đặc xương ở xung quanh ổ khuyết xương
  • phì đại mặt sau đầu dưới xương chày
  • không xâm lấn mô mềm không có phản ứng màng xương vuông góc với trục

chuẩn đoán: u xương lành tính

Kỹ thuật: X quang thẳng khớp gối + 1/3 trên xương cẳng chân

Mô tả: khuyết sáng ở đầu trên xương mác bờ rõ liên tục, không có phản ứng màng xương, không xâm lấn mô mềm, bên trong có nốt vôi hóa

Chuẩn đoán: u xương lành tính dạng kén xương

UIV trẻ em

Mô tả:

Bên trái: đài thận bình thường

Bên phải: đài thận giãn to, có 1 khối sau phúc mạc chèn vào niệu quản gây ứ nước

MRI: nốt mờ =>(hạch) , kích thước nhỏ

PET/CT: hạch di căn( chuyển hóa mạnh)

Dùng để đánh giá hình thái, chuyển hóa và chức năng

Chỉ định:

– chuẩn đoán bản chất

  • tìm di căn
  • điều trị
Đánh giá bài viết

YKHOA247.com thành lập với mục đích chia sẻ kiến thức Y Khoa.

Mọi thông tin trên trang web chỉ mang tính chất tham khảo, bạn đọc không nên tự chẩn đoán và điều trị cho mình.