Ung thư nội mạc tử cung

Chào bạn, nếu bạn là sinh viên Y Khoa đã, đang hoặc sắp đi thực hành lâm sàng tại bệnh viện thì không nên bỏ qua Khóa học kiến thức lâm sàng nội khoa này nhé! Đây là khóa học chất lượng được đánh giá cao bởi khoảng 400 thành viên đăng ký là các sinh viên Y Khoa trên khắp cả nước và các bác sĩ nội khoa. LINK KHÓA HỌC: https://ykhoa247.com/gioi-thieu-khoa-hoc-lam-sang-noi-khoa/

YKHOA247.com xin giới thiệu slide bài giảng sản phụ khoa Ung thư nội mạc tử cung. Bạn đọc có thể xem online tại file bên dưới. File này bị lỗi font! Nhưng việc giải quyết rất đơn giản. Bạn đọc chỉ cần cài thêm font VNI, sau đó tải file về để xem.


Xuất phát từ nội mạc TC Ung thư TC là loại K thường gặp, đứng hàng thứ 5 trên thế giới. Mỹ : xếp 4th sau K vú, phổi, ruột, với 42.160 ca mới mắc mỗi năm, tử vong 7780 ca Việt Nam : xếp 3th sau K CTC và K vú Thường xảy ra quanh và sau tuổi mãn kinh,85% 55-65 tu?i, 15% lứa tuổi khác. Tăng nhanh từ 1970 do dùng nội tiết thay thế. 2.DỊCH TỄ HỌC VÀ YẾU TỐ NGUY CƠ Có 2 loại bệnh học khác nhau của ung thư NMTC: 1.Loại thường gặp: 90% – Xảy ra quanh tuổi mãn kinh với bệnh sử có cường estrogen đơn thuần hoặc nội sinh, hoặc ngoại sinh. – Ở những phụ nữ này, u phát triển khởi đầu như tăng sinh NMTC và từ từ thành ung thư. – Những u phụ thuộc estrogen có khuynh hướng biệt hoá tốt hơn và có tiên lượng tốt hơn u không kết hợp với cường estrogen. DỊCH TỄ HỌC VÀ YẾU TỐ NGUY CƠ 2.Loại ung thư NMTC xảy ra ở phụ nữ không có sự kích thích của estrogen lên NMTC(10%) ung thư tế bào sáng, hay thanh mạc: – Ung thư xảy ra tự nhiên không kết hợp với tăng sinh NMTC mà có thể phát sinh trên nền của NMTC teo. – U không phụ thuộc estrogen có khuynh hướng xảy ra ở người già, hậu mãn kinh. – Loại ung thư này kém biệt hóa, tiên lượng xấu hơn, nguy cơ di căn nhiều hơn so với ung thư phụ thuộc estrogen. 8-29 Tăng sinh NMTC không điển hình 2-3 Điều trị tamoxifen 4-8 Điều trị estrogen đơn thuần 2.8 Tiểu đường 3 10 Béo phì . Dư 21-50 pounds . Dư > 50 pounds 2.4 Mãn kinh muộn 2-3 Vô sinh NGUY CƠ TƯƠNG ĐỐI CÁC ĐẶC TÍNH DỊCH TỄ HỌC VÀ YẾU TỐ NGUY CƠ M?t s? y?u t? lin quan d?n s? pht tri?n ung thu NMTC : Tiền căn có TSNMTC hoặc polype NMTC: Tăng sinh NMTC không điển hình ( nguy cơ tương đối tăng 8-29 lần) Tiền căn K vú/ K đại tràng/ KBT Cường Estrogen tương đối do thiểu năng progesteron . dậy thì sớm (<12t) . mãn kinh trễ (>52t) . chu kỳ kinh không đều (rong kinh, rong huyết) . suy hoàng thể . loạn dưỡng BT (Stein-Leventhal) . hội chứng tiền kinh . vô sinh do nguyên nhân BT . sảy hoặc nạo thai nhiều lần . u xơ TC Cường Estrogen thực sự : . u BT chế tiết estrogen . điều tri estrogen kéo dài không đối kháng . ở tuổi mãn kinh : cường E có thể do sự biến đổi của các Androgène thành E ở mô mỡ ngoại biên ? tăng sinh tuyến NMTC sau mãn kinh. Nguy cơ này quan trọng ở người béo phì vì tỷ lệ biến đổi này tỷ lệ thuận với kích thước và trọng lượng cơ thể. Chế độ ăn: Chế độ ăn giàu đạm và chất béo ĐV? ? nguy cơ Chế độ ăn nhiều trái cây, rau, hạt ? giảm nguy cơ. Trà, cà phê, thuốc viên ngừa thai kết hợp giảm nguy cơ KNMTC: uống 12 tháng RR 0,6 (95% CI 0.3-0.9) so với không dùng, hiệu quả kéo dài 15 năm. 3.CH?N ÐỐN LM SNG: – Tuổi : ít gặp trước 40t, tỷ lệ tăng theo tuổi (85% xuất hiện sau 50 tuổi) Thường gặp: 60-70t – ¼ xảy ra trước mãn kinh CHẨN ĐOÁN 2.Hoàn cảnh phát hiện : Xuất huyết hoặc tiết dịch ÂĐ bất thường quanh tuổi mãn kinh (90-95%). Có thể ứ huyết lòng TC –> nhiễm trùng –> ứ mủ –> dịch ÂĐ hôi Có thể có cảm giác trằn nặng vùng hạ vị / cơn đau quặn ở TC. – Đau vùng chậu hoặc đau bụng Có thể có RL tiết niệu hoặc tiêu hóa.(tiểu đau, tiểu máu / đi cầu ra máu) – Giao hợp đau – 5% không triệu chứng, phát hiện được nhờ khám định kỳ và làm TBÂĐ. 3. Khám LS : a – Tổng quát: tìm yếu tố nguy cơ: béo phì, cao HA b – Khám mỏ vịt : – Bình thường NMÂĐ viêm teo ở tuổi mãn kinh. – Cường E : NMÂĐ không teo, ÂĐ ẩm ướt. – Xuất huyết từ buồng TC ( CTC bình thường ). C.Thăm ÂĐ: – Xác định kích thước, độ di động TC. – Khảo sát 2 phần phụ, mật độ cùng đồ bên, các nốt ở cùng đồ sau. Cận lâm sàng: SÂ : đánh giá cấu trúc và độ dày NMTC, giúp xác định độ xâm lấn vào cơ TC – NMTC dày > 4mm ở người hậu mãn kinh, hoặc hình ảnh buồng TC giãn, tăng âm, đôi khi ứ ít dịch. – Ở BN bị ra huyết hậu mãn kinh nếu có Echo dầy không đồng nhất, hình ảnh phản âm trong lòng TC là t/chứng gợi ý. – SÂ đầu dò ÂĐ còn cho phép khảo sát sự xâm lấn xuống CTC hoặc xâm lấn cơ TC b.TBÂĐ : nếu có TB bất thường # bệnh đã tiến triển nặng. Sinh thi?t NMTC : nong v n?o từng phần Hút NMTC tỉ lệ âm tính giả 6-25% Hình ?nh: UIV / CT scan / MRI/ Lymphographie Tiu chu?n Soi bu?ng TC + sinh thi?t sang thuong Xt nghi?m dnh d?u kh?i u Ca 125 / 199 Soi bng quang/ soi trực tràng. Đánh giá trước điều trị: – Bệnh lý nội khoa đi kèm? – Triệu chứng của BQ/ ruột? – U vùng bụng/ di căn hạch/ di căn xa? – X-quang ngực: đánh giá tình trạng tim mạch, hô hấp/ di căn phổi? – CA125 – XNTP CA 125 Dùng CA 125 đánh gía sự lan rộng của K CA 125 > 40 đơn vị / l: độ nhạy 78%, độ chuyên 81% có di căn hạch. Dùng để theo dõi sau khi bắt đầu điều trị U xâm lấn thanh mạc bàng quang, ruột IV T4 Lan xuống dưới âm đạo hay ra chu cung IIIB T3b U lan ra phúc mạc và phần phụ IIIA T3A U xâm lấn mô liên kết CTC nhưng chưa lan xuống dưới II T2 U xấm lấn > ½ cơ TC IB T1b U giới hạn ở NMTC hay xâm lấn < ½ cơ TC IA T1a Ung thư ở thân TC I T1 Ung thư tại chổ (preinvasive carcinoma) Tis* Không có bằng chứng của u nguyên phát T0 U nguyên phát không được xác định Tx Định nghĩa Giai đoạn FIGO Phân loại TNM Staging uterine carcinoma? (TNM and International Federation of Gynecology and Obstetrics [FIGO])2010 Di căn hạch cạnh ĐM chủ bụng III C2 N2 Di căn hạch chậu III C1 N1 Không có di căn hạch vùng N0 Không được đánh giá hạch di căn hay không NX Định nghĩa Giai đoạn FIGO Phân loại TNM Regional lymph nodes (N) Distant metastasis (M) Di căn xa M1 Không di căn M0 Định nghĩa Giai đoạn FIGO Phân loại TNM M1 Any N Any T IVB M0 Any N T4 IVA M0 N2 T1-T3 III C2 M0 N1 T1-T3 III C1 M0 N0 T3b IIIB M0 N0 T3a IIIA M0 N0 T3 III M0 N0 T2 II M0 N0 T1b IB M0 N0 T1a IA M0 N0 T1 G đoạn I M0 N0 Tis Giai đoạn 0 Anatomic stage/prognostic groups Ch?n dốn giai do?n Dựa vào phẫu thuật phân giai đoạn: Thám sát ổ bụng Tế bào học dịch ổ bụng? Cắt TC +2 PP Nạo hạch chậu và hạch cạnh ĐMC có chọn lọc PHÒNG NGỪA - Kiểm soát HA, đường huyết - Giảm cân và giữ cân nặng lý tưởng. - Điều trị nội tiết phải kết hợp với progestin 4. ĐIỀU TRỊ CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ: Phẫu thuật: là pp điều trị chính. - Lấy dịch FM để thử TB (rửa vùng dưới hòanh, cạnh ĐT, vùng chậu) - Thám sát vùng bụng chậu, sinh thiết hoặc cắt những tổn thương nghi ngờ di căn. - Cắt TC và 2pp. Xẻ TC để đánh giá kích thước, độ sâu và độ lan rộng của tổn thương tại phòng mổ. - Thám sát hạch vùng chậu và hạch cạnh ĐMC. Cc phuong php 2. Xạ trị: - Xạ trị có thể thực hiện trước hoặc sau mổ để giảm nguy cơ tái phát (>Ib G2) – Xạ trị ngoài cần thiết trong trường hợp K xâm lấn hạch. 3. Điều trị nội tiết: progestatif liều cao – Medroxyprogesterone 4. Điều trị hoá chất: – Chỉ định cho những BN quá già, yếu, không chịu đựng được PT. – Có thể dùng: Cisplatine, Melphalan-5FU PH?U THU?T CHỈ ĐỊNH: 1. Ung thư tại chỗ: Cắt TC + 2pp 2. K gđ I – BN có thể PT: cắt TC toàn phần + 2pp, kiểm tra hạch. Nếu k biệt hoá tốt (G1/2), xâm lấn cơ TC ít ( <50%) và không có di căn hạch, không cần điều trị khác bổ xung. Nếu K G3, xâm lân sâu vô cơ TC, hoặc có di căn hạch -?? xạ trị ngoài - BN bị giới hạn khả năngPT: cắt TC đơn thuần, xạ trị. - BN không thể PT: xạ trị ngoài và điều trị nội tiết bổ xung. CHỈ ĐỊNH 3. GĐII: kết hợp xạ trị và PT - Cắt rộng TC + 2pp + nạo hach. - Xạ trị trước/sau PT nếu có những yếu tố tiên lượng xấu. 4. GĐIII-IV: PT làm giảm thể tích u và giải quyết biến chứng nếu có thể được, kết hợp xạ trị hoặc điều trị nội tiết sau PT. 5. Trường hợp tái phát: - Tái phát ở ÂĐ: đặt radium âm đạo. - Tái phát ở vùng chậu: xạ trị ngoài, đoạn chậu vẫn còn là chỉ định rất giới hạn. 6. Trường hợp có di căn: điều trị nội tiết và hoá chất. THEO DI SAU ÐI?U TR? - Khám LS mỗi 3-4 tháng / 2 năm đầu sau đó tái khám mỗi 6 tháng. - Phết tế bào âm đạo 6 tháng / 2 năm đầu sau đó mỗi năm - X-quang ngực mỗi 12 tháng - CA 125 mỗi lần tái khám. - CT/ MRI khi có chỉ định TIÊN LƯỢNG : tùy thuộc Tuổi BN Mức độ mô học Mức độ xâm lấn cơ TC Xâm lấn vùng có mạch bạch huyết Kích thước bướu Lan đến CTC Di căn hạch Lan tràn vào phúc mạc TIÊN LƯỢNG : K khu trú ở NMTC : tiên lượng tốt K xâm lấn đến eo / vào cơ TC ? tiên lượng xấu. Tỷ lệ sống 5 năm sau điều trị thay đổi tùy theo tác giả : T? L? S?NG SAU 5 NAM KHO?NG 75% K?t lu?n Là K thường gặp. Yếu tố nguy cơ thường gặp nhất là dùng estrogen kéo dài không có progesterone đối kháng. Tất cả phụ nữ quanh tuổi mãn kinh hoặc sau mãn kinh có ra huyết âm đạo bất thường nên được sinh thiết nội mạc TC. Sinh thiết hút lòng TC được chấp nhận là bước đầu trong đánh giá NMTC. Phát hiện sớm, tiên lượng tốt. Ti li?u tham kh?o B? mơn s?n (2006). S?n ph? khoa,. Nh xu?t b?n Y h?c TPHCM. trang 825-829. Jonathan S. Berek (2006). Novak’s Gynecology. Lippincott Williams & Wilkins.pp 1343- 1383 Lee-may Chen, MD, Jonathan S Berek, MD, MMS. Endometrial cancer: Epidemiology, risk factors, clinical features, diagnosis, and screening, UptoDate 2010. Steven C Plaxe, MD. Endometrial cancer: Pretreatment evaluation, staging, and posttreatment surveillance, UptoDate 2010.
Đánh giá bài viết

YKHOA247.com thành lập với mục đích chia sẻ kiến thức Y Khoa.

Mọi thông tin trên trang web chỉ mang tính chất tham khảo, bạn đọc không nên tự chẩn đoán và điều trị cho mình.