Chào bạn, nếu bạn là sinh viên Y Khoa đã, đang hoặc sắp đi thực hành lâm sàng tại bệnh viện thì không nên bỏ qua Khóa học kiến thức lâm sàng nội khoa này nhé! Đây là khóa học chất lượng được đánh giá cao bởi khoảng 400 thành viên đăng ký là các sinh viên Y Khoa trên khắp cả nước và các bác sĩ nội khoa. LINK KHÓA HỌC: https://ykhoa247.com/gioi-thieu-khoa-hoc-lam-sang-noi-khoa/
VIÊM RUỘT THỪA CẤP
1.Nguyên nhân : tắc nghẽn lòng ruột – 90 %
2.Lâm sàng
Toàn thân :H/C nhiễm trùng
Cơ năng
Đau mơ hồ vùng thượng vị , quanh rốn , có điểm đau khu trú ở hố chậu phải
Nôn : không quan trọng
Bí trung đại tiện : liệt ruột ( đến muộn ) Đau âm ỉ => đau liên tục , tăng dần
Thực thể
Đau khu trú trại hố chậu phải , Mac-Burney ( + ) Phản ứng thành bụng tại Hố chậu phải
Cảm ứng phúc mạc
Dấu giảm áp Blumberg ( + ) Nắn nhẹ sâu hố chậu phải , thả tay đột ngột , BN sẽ thấy đau tại chỗ .
Dấu Rovsing ( + ) Khi ta ấn sâu vào hố chậu trái , BN thấy đau tại hố chậu phải .
3.Cận lâm sàng
Công thức máu ( CTM ) : bạch cầu ( BC ) tăng ( đặc biệt : Neutrophil % )
VS , CRP : Tăng
Siêu âm :
o Hình ảnh 1 quai ruột không có nhu động , một đầu cụt , xuất phát từ manh tràng o Dùng đầu dò đè vào ruột thừa viêm không xẹp ( ruột thừa không viêm xẹp )
o Đường kính > 6 mm
o ( xem sách Ngoại bệnh lý – Y Huế – tập 1- Xuất bản 2008 . trang 99,100 để củng cố thông tin )
o Chỉ có giá trị gợi ý chẩn đoán
4.Chẩn đoán
Xác định
H/C nhiễm trùng
Đau Hố chậu Phải âm ỉ , liên tục, tăng dần
Mac-Burney ( + )
Phản ứng thành bụng ở hố chậu phải
Siêu âm , CTM .
Phân biệt
Viêm túi thừa Meckel (chụp x quang đồng vị phóng xạ tìm hình ảnh niêm mạc dạ dày
ở vùng ruột ; vì niêm mạc của túi thừa Meckel giống với dạ dày )
Thủng dạ dày – tá tràng Viêm túi mật hoại tử
Viêm manh tràng
Viêm đáy phổi phải
Viêm phần phụ
Viêm cơ đáy chậu phải
5.Phẫu thuật
Mổ
Charles MacBurney , đường mổ tách cơ chéo ngoài => phúc mạc => tìm ruột thừa Tìm đại tràng lên (cố định vào thành bụng sau ) => lần xuống dưới => dải cơ dọc .
Nội soi cắt ruột thừa
Xuôi dòng : từ ngọn => gốc
Ngược dòng : từ gốc => ngọn
Hậu phẫu:
Ngày thứ 1: chảy máu: thành bụng hoặc động mạch ruột thừa o Ngày thứ 3-5:
H/C ngày thứ 5
Tuột gốc ruột thừa => H/C viêm phúc mạc
Sốt cao trở lại
Đau bụng
Ngày thứ 5-7: Hội chứng nhiễm trùng vết mổ
Nề đỏ chân chỉ => chảy dịch => mở rộng vết mổ , vệ sinh => khô + tổ chức hạt
=>khâu da thì 2 .
Ngày thứ 10-14: Abscess tòn lưu ở túi cùng Douglas do ứ đọng dịch : đau + sốt .
6.Tiến triển
40% tự lành
Đám quánh ruột thừa ( 2-3 ngày sau cơn đau đầu tiên ) Abscess ( 3 – 5 ngày sau cơn đau đầu tiên )
Viêm phúc mạc : khu trú => 24h ; toàn thể => 24-48 h
7.Các thể Ruột thừa viêm
Hố chậu phải
Dưới gan
Sau manh tràng
Trước manh tràng
Hố chậu trái
Nằm giữa 2 lá mạc treo ruột thừa
Tiểu khung Đau hạ vị
H/C Kích thích bàng quang H/C giả lỵ
ABCESS RUỘT THỪA
BS.Dũng
Là diễn tiến cấp của Ruột thừa viêm cấp ( lành , đám quánh : 3-5 ngày , Abscess , VPM)
Thời gian tối thiểu : 5-7 ngày
Chẩn đoán xác định:
Đau âm ỉ hố chậu phải >= 5 ngày Sốt nhẹ
Phản ứng thành bụng ( – ) ( nếu dương tính => VPM => phẫu thuật ) Sờ Hố chậu phải thấy khối có ranh giới rõ , ấn đau
Siêu âm: ổ dịch , lợn cợn , hồi âm ở Hố chậu phải . Hình ảnh ruột thừa hoại tử .
Điều trị
Phẫu thuật , đặt dẫn lưu
Hiện nay , điều trị nội khoa = kháng sinh đơn thuần
Trường hợp ổ abscess > 6 cm hoặc bệnh nhân đau nhiều => chọc hút dưới hướng dẫn siêu âm
Kháng sinh phối hợp Imidazole , Cephalosporin III trong 7-10 ngày => ra việc => 6 tháng sau đến cắt ruột thừa nguội
Hội chứng ngày thứ 5 sau mổ
Nguyên nhân
Hoại tử vùng gốc
Buộc chỉ không chắt => tăng nhu động , thiếu máu nuôi dưỡng Tràn dịch , phân ra ổ bụng
Chần đoán :
Đau Hạ sườn phải Sốt cao trở lại
Phản ứng thành bụng dương tính Điều trị
Phẫu thuật
Dẫn lưu chủ động manh tràn ( Pezzer )
Nhằm giảm áp manh tràng => 10-14 ngày bít lại chỗ rò manh tràng => rút sonde
YKHOA247.com thành lập với mục đích chia sẻ kiến thức Y Khoa.
Mọi thông tin trên trang web chỉ mang tính chất tham khảo, bạn đọc không nên tự chẩn đoán và điều trị cho mình.