Viêm sinh dục và các bệnh lây lan qua đường tình dục

Chào bạn, nếu bạn là sinh viên Y Khoa đã, đang hoặc sắp đi thực hành lâm sàng tại bệnh viện thì không nên bỏ qua Khóa học kiến thức lâm sàng nội khoa này nhé! Đây là khóa học chất lượng được đánh giá cao bởi khoảng 400 thành viên đăng ký là các sinh viên Y Khoa trên khắp cả nước và các bác sĩ nội khoa. LINK KHÓA HỌC: https://ykhoa247.com/gioi-thieu-khoa-hoc-lam-sang-noi-khoa/

YKHOA247.com xin giới thiệu slide bài giảng sản phụ khoa Viêm sinh dục và các bệnh lây lan qua đường tình dục. Bạn đọc có thể xem online tại file bên dưới. File này bị lỗi font! Nhưng việc giải quyết rất đơn giản. Bạn đọc chỉ cần cài thêm font VNI, sau đó tải file về để xem.


VIÊM SINH DỤC VÀ CÁC BỆNH LÂY LAN QUA ĐƯỜNG TÌNH DỤC BS NGUYỄN HỒNG HOA Mục tiêu 1.Chẩn đoán và điều trị được 3 bệnh lý loét sinh dục phổ biến 2. Chẩn đoán và điều trị 3 dạng viêm âm đạo 3. Chẩn đoán và điều trị được viêm cổ tử cung 4. Kể các tiêu chuẩn chẩn đoán viêm vùng chậu 5. Viết ra được phác đồ điều trị viêm vùng chậu 6. Trình bày được các biện pháp phòng ngừa viêm sinh dục ĐẠI CƯƠNG Viêm sinh dục nữ: bệnh phụ khoa thường gặp- biểu hiện huyết trắng Phân chia bệnh: Theo cơ quan bị bệnh: trên/ dưới ( phúc mạc) Theo đường lây bệnh: do giao hợp/ không do giao hợp Theo tuổi tác: tuổi dậy thì/ tuổi sanh đẻ và tuổi già. Dịch tễ học nhiễm trùng phụ khoa Tổng số ca nhiễm trùng lây qua đường tình dục hàng năm: Bệnh Số ca Trichomoniasis 120 triệu Nhiễmchlamydia 50 triệu HPV-condylomata 30 triệu Lậu 25 triệu Nhiễm herpes lâm sàng 20 triệu NhiễmHIV 1 triệu Giang mai 3,5 triệu Hạ cam mềm 2 triệu VIÊM SINH DỤC DƯỚI Am hộ, âm đạo, cổ tử cung ÂM HỘ : da, niêm mạc, tuyến ÂM ĐẠO : niêm mạc CTC : biểu mô trụ, biểu mô lát Phân chia: Loét sinh dục Các sang thương không loét Viêm âm đạo LOÉT SINH DỤC: 1. GIANG MAI BLQĐTD, Treponema pallidium, toàn thân Sang thương: Chancre (GMI), Condyloma latum (GMII), Gumma (GMIII). Chẩn đoán: huyết thanh chẩn đoán ( VDRL, FTA).VDRL là xét nghiệm tầm soát, xét nghiệm chuyên biệt hơn :TPHA, FTA-ABS. Điều trị: Benzathine Penicilline G 2.4 tr 1×3 Giang mai nguyên phát Loét cứng của giang mai với sự lan ra toàn thân của xoắn khuẩn. Kỳ II của giang mai Sẩn ẩm ướt/sẩn mào gàcủa giang mai kỳ II Giang mai bẩm sinh Nhiễm trong thời kỳ phôi : dẫn tới sảy thai Nhiễm thời kỳ thai : – một phần ba khi sanh bị giang mai bẩm sinh – một phần ba sảy trong khoảng 12- 28 tuần hoặc thai chết lưu. – một phần ba không bị ảnh hưởng vì nguy cơ nhiễm qua nhau thai chỉ có 70 %. LOÉT SINH DỤC : 2. HẠ CAM MỀM Dịch tễ: Lan trực qua giao hợp, tỉ lệ bệnh mới mắc lan từ nam sang nữ là từ 3:1 tới 24:1. Liên quan đáng kể với lây nhiễm HIV đối với các sang thương hở. Bệnh học: Hemophilus ducreyi gram âm. Chẩn đoán:Loét mềm, đau, đáy dơ với giới hạn rõ Thời gian ủ bệnh:7-14 ngày. Nhiễm trùng phải được thông báo. Sự ảnh hưởng hạch: 70 % có ảnh hưởng hạch 1 bên. Hạch bẹn đau và có thể tạo mủ. Phù mô: ít hoặc không có Loét sinh dục: Hạ cam mềm(2) Một phụ nữ với các sang thương hạ cam mềm ở vùng tầng sinh môn. Hình dạng sang thương: bờ nham nhở, đáy dơ và đau. Một hạch sưng ở vùng hố chậu trái. Loét sinh dục: Hạ cam mềm (3) Điều trị: 250 mg Ceftriazone tiêm bắp 1 liều duy nhất hoặc 1 g Azithromycin uống 1 liều duy nhất. Thay thế Erythromycin 500 mg 4 lần 7 ngày, Ciprofloxazin 500 mg 2 lần 3 ngày, Co-Trimoxazole (Trimethoprim) 80 mg và Sulphamethoxazole 400 mg 2 viên/ ngày trong 2 ngày. Dẫn lưu hạch hóa mủ bằng cách dùng ống chích 5ml và kim 18 chọc hút. Điều trị hạch hoá mủ cùng với điều trị kháng sinh. Bỏ dịch hút vào trong dung dịch nước muối 0,5 % tránh lây nhiễm. LOÉT SINH DỤC: 3. HERPES BLQĐTD, Herpes Simplex virus type 2 Tái phát LS: mụn nước nhỏ, vỡ, dễ bội nhiễm, tự lành sau 2 tuần CLS: tb khổng lồ đa nhân với tb mang thể ẩn trong nhân. Phản ứng huyết thanh? Điều trị: triệu chứng, Acyclorvir 200 mg (10 ngày) Herpes sinh dục nguyên phát Bờ dạng vòng hoa Rất nhiều vết loét SANG THƯƠNG KHÔNG LOÉT: MỒNG GÀ BLQĐTD, HPV gây mồng gà thường type 6, 11 Sang thương chồi sùi, thường ở những vùng ẩm ướt Thường kết hợp với viêm âm đạo, vệ sinh cá nhân kém, dùng thuốc ngừa thai, có thai và miễn dịch qua trung gian tế bào giảm. Khi có tổn thương loét…: ung thư? Điều trị: Podophyllin 20-50%, Bichoracetic hay Trichloracetic axit, đốt điện, đốt Nitơ, Laser C02 Mồng gà Báo cáo ca bệnh (1) Bệnh sử: Nữ 24 tuổi, có những mụn không đau ở âm hộ, không khí hư, ngứa, rát âm hộ, tiểu đau, không tiểu máu, có giao hợp, nhiều bạn tình, không ngừa thai Khám lâm sàng: Những chồi có cuống một phần, màu hồng mềm, từ vài mili met tới vài centi-meter, giống như bông cải . Mồng gà Báo cáo ca bệnh (1) Xét nghiệm: Cấy lậu âm tính, Chlamydia âm tính, soi tươi khí hư bình thường, KOH âm tính. Chẩn đoán: Sinh thiết cho thấy sự kéo dài của nhú gai, á sừng với koilocytes (không bào trong bào tương , do HPV) HPV 11 (nhóm nguy cơ thấp). Chẩn đoán: Mồng gà VIÊM ÂM ĐẠO Môi trường âm đạo có tính acid, pH :4,5-5 pH âm đạo duy trì bởi vi khuẩn Doderlein, biến đổi glycogen/ tb biểu bì tạo lactic acid: chống lại tình trạng nhiễm khuẩn. VK thường trú: Strep., Staphy, Lactobacillus, Diphteroid, nấm… Tuổi hoạt động sinh dục: Trichomonas, nấm, vk kỵ khí (Gardnerella vaginasis) Trước dậy thì và sau tuổi mãn kinh: lậu cầu và vk không đặc hiệu Bé gái: vật lạ, lãi làm ngứa Viêm âm đạo do Trichomonas vaginalis Trùng roi Trichomonas vaginalis, BLQĐTD Huyết trắng loãng, vàng xám xanh, bọt, hôi. Đau rát âm đạo, gh đau, tiểu nóng rát. Am đạo viêm đỏ, lấm tấm hạt đỏ (trái dâu tây) Soi tươi chẩn đoán, pH > 5, whiff test(+) Điều trị: Metronidazol 2g (1 liều), hoặc 500 mg x 2 lần/ ngày x 7 ngày hoặc Tinidazole 2 g uống 1 liều duy nhất. Điều trị cho người phối ngẫu Viêm âm đạo do Trichomonas (1) Trái: Viêm AĐ Trichomonas với thành AĐ đỏ và khí hư màu trắng. Phải: Viêm AĐ Trichomonas với những thay đổi dạng hạt và dạng dát trên CTC. Trichomonas vaginalis soi kính hiển vi đảo ngược Trichomonas vaginalis soi kính hiển vi đảo ngược Viêm âm đạo do Candida albicans 75% phụ nữ ít nhất 1 lần trong cuộc đời bị nhiễm nấm. Khoảng 45% bị nhiễm 2 hoặc hơn 2 lần nấm / năm Nguy cơ: mang thai, tiểu đường, sau dùng ks kéo dài, đang dùng thuốc tránh thai… Ngứa, tiểu đau, giao hợp đau Huyết trắng lợn cợn, đóng thành mảng CLS: pH < 5, soi tuơi (KOH 10-20%): sợi tơ nấm, cấy Điều trị: Mycostatis 100000 đv/ ngày trong 2 tuần; Clotrimazol 100mg/ ngàyx6 ngày hoặc 200 mg/ ngàyx 3 ngày hoặc 500 mg/ ngày. Tái phát: kết hợp uống fluconazole 100 mg/150 mg/200 mg mỗi liều/ tuần trong 6 tháng. Hình ảnh: huyết trắng đóng mảng Hình ảnh sợi tơ nấm Bacterial vaginosis Viêm âm đạo không đặc hiệu, viêm âm đao do Gardnerella vaginalis Sự thay đổi môi trường âm đạo, mất vi khuẩn lactobacillus, tăng số lượng các vk kỵ khí Huyết trắng xám, loãng, hôi đặc biệt sau giao hợp Chẩn đoán: pH >4,5; clue cells, whiff test (+) Điều trị: Metronidazol 500mgx 2 lần/ ngày trong 7 ngày hoặc Metronidazol gel 0.75% bơm AĐ 5g/ 1 lần x 5 ngày hoặc Clindamycin 300 mg uống x 2 lần / ngày x 7 ngày. Điều trị phối ngẫu ? Hình ảnh: clue cell Viêm âm đạo: khác Viêm âm đạo tạp trùng: giảm lactobacillus, cầu khuẩn gram dương, bc(+++): Clindamycin 2% bôi âm đạo 5g/ ngày x5 ngày Viêm teo âm đạo: bôi, đặt estrogen. VIÊM CỔ TỬ CUNG Biểu mô lát: nhiễm các tác nhângiống như viêm âm đạo ( Trichomonas, candida, HSV) Biểu mô trụ tuyến: Neisseria gonorhoeae và Chlamydia trachomatis gây viêm kênh cổ tử cung nhầy mủ Viêm cổ tử cung nhầy mủ Dịch mủ vàng hoặc xanh từ kênh CTC, vùng lộ tuyến sung huyết, phù nề và dễ chảy máu. Lấy dịch từ kênh CTC để soi nhuộm: nhiều BC (>30/ QT, song cầu gram âm trong tế bào( lậu). Nếu không có hình ảnh song cầu gram âm, có thể nhiễm Chlamydia Các xét nghiệm chẩn đoán lậu ( cấy trong môi trường Thayer- Martin) và chẩn đoán Chlamydia ( cấy tế bào, ELISA, miễn dịch huỳnh quang) Khoảng 50%, không tìm thấy tác nhân gây bệnh Điều trị theo phác đồ, điều trị người phối ngẫu. Chlamydia trachomatis Lậu Viêm CTC mủ cấp Giải phẫu đường sinh dục trên : Nhiễm trùng ngược dòng từ viêm CTC do chlamydia hay gonorrhea. Giải phẫu đường sinh dục trên : Nhiễm trùng ngược dòng từ viêm CTC do chlamydia hay gonorrhea. VIÊM VÙNG CHẬU TRÊN Viêm vùng chậu ( PID: pelvic inflammatory diseases) bao gồm tử cung tai vòi các cơ quan sinh dục khác I. Tần suất và dịch tễ học Tại các nước công nghiệp tỉ lệ bệnh tăng từ 20-50% trong thập kỷ qua. Ước tính có 15-20/1000 phụ nữ từ 15 tới 24 tuổi mắc bệnh mỗi năm ở các nước phát triển. Thường lây nhiễm qua đường tình dục cho nên dịch tễ bệnh tương tự như BLQĐTD. Hơn 25% là dưới 25tuổi và 75% là chưa con. II. Bệnh sinh Viêm sinh dục trên có thể: Lan từ các cơ quan lân cận trong ổ bụng: hiếm gặp Qua đường máu: trực trùng lao và virus quai bị, hiếm gặp Ngược dòng không do giao hợp sẽ xảy ra sau sanh hay phá thai hoặc đặt dụng cụ tử cung Ngược dòng do giao hợp: bắt đầu từ kênh cổ tử cung sau đó lan lên nội mạc tử cung và tới tai vòi III. Sinh bệnh học Vòi trứng: Viêm nhẹ: vòi trứng phù nề và bề mặt thanh mạc đỏ, nhưng di động và lỗ vào ổ bụng mở. Viêm vừa/nặng: quanh tai vòi có nhiều sợi fibrin, ít di động nhưng dính mới và lỏng lẻo. Viêm nặng có viêm phúc mạc, các cơ quan vùng chậu với bề mặc sung huyết nhiều. Vòi trứng dính chặt với các cơ quan vùng chậu tạo thành một khối, phá vỡ cấu trúc giải phẫu. Mủ khư trú trong khối apxe. II. Bệnh sinh Viêm sinh dục trên có thể: Lan từ các cơ quan lân cận trong ổ bụng: hiếm gặp Qua đường máu: trực trùng lao và virus quai bị, hiếm gặp Ngược dòng không do giao hợp sẽ xảy ra sau sanh hay phá thai hoặc đặt dụng cụ tử cung Ngược dòng do giao hợp: bắt đầu từ kênh cổ tử cung sau đó lan lên nội mạc tử cung và tới tai vòi Viêm tai vòi mãn: các nếp niêm mạc dính vào nhau tạo thành những cầu nối vĩnh viễn “viêm nang tai vòi”. Nếu đầu tai vòi bị tắc, mủ được hấp thu từ từ để lại “ hydrosalpinx”: tai vòi giãn ra, thành mỏng và xanh, bên trong chứa thanh dịch Viêm tai vòi cấp Viêm tai vòi cấp III Các tác nhân Neisseria gonorrhea và Chlamydia trachomatis Vk kỵ khí: thường sau nhiễm trùng đường sinh dục do giao hợp, có thể do thủ thuật đưa dụng cụ vào buồng tử cung Vk khác: Haemophilus influenza, M pneumonie, Pneumoccocci, Campylobacter fetus, và lao cũng như Enterobius vermicularis, giun chỉ và sán lá. Virus quai bị có thể tác động lên buồng trứng và herpes virus có thể lan tới vòi trứng. IV Các triệu chứng và dấu hiệu Triệu chứng và dấu hiệu thăm khám không đặc hiệu Đau vùng chậu: thường gặp nhất 94%. Thường xảy ra cấp và gần ngày có kinh nhất là lậu Khoảng 1/3 có ra huyết âm đạo Khoảng 20% có tiểu khó, thường không có tiểu mủ. Buồn ói và ói thường xuất hiện muộn hoặc không có dù có dấu hiệu kích thích phúc mạc. Lắc cổ tử cung đau Chỉ có 30% nhiệt độ > 38 °C. Thường sốt trong viêm do lậu hay kỵ khí hơn do Chla Có cảm giác nề đau cạnh tử cung dù không có apxe Tăng bạch cầu 66%, tỉ lệ với độ nặng của bệnh Chẩn đoán: Viêm vùng chậu Bắt buộc phải có đủ các triệu chứng: Đau vùng bụng dưới Đau khi lắc CTC Đau khi khám 2 phần phụ Kèm với một hay nhiều triệu chứng sau: Nhiệt độ = 38 0 C Bạch cầu > 10.500/mm 3. Có khối u vùng chậu qua thăm khám lâm sàng và siêu âm CRP tăng hoặc VS > 15-20 mm/giờ Có triệu chứng viêm cổ tử cung nhầy mủ Điều trị Nhiễm Chlamydia trachomatis Doxycycline 100 mg uống, 2 lần/ ngày, 7 ngày. Hoặc Azithromycine 1 gram uống ( 1 liều). Hoặc Ofloxacine 300 mg uống 2 lần/ngày, 7 ngày. Hoặc Erythromycine base 500 mg uống, 4 lần/ ngày, 7 ngày. Hoặc Erythromycine ethyl succinate 800 mg uống, 4 lần/ ngày, 7 ngày Điều trị Nhiễm lậu cầu Ceftriaxone 125 mg tiêm bắp ( 1 liều). Hoặc Ofloxacine 400 mg uống (1 liều). Hoặc Cefixime 400 ng uống ( 1 liều). Hoặc Ciprofloxacine 500 mg uống ( 1 liều) Nguyên tắc Ít nhất 2 lọai kháng sinh để phổ rộng chống lại vi khuẩn. Các triệu chứng có thể cải thiện trước khi hết nhiễm trùng Nên đánh giá lại hiệu quả sau 3 ngày điều trị Điều trị bạn tình dù không có triệu chứng Nhập viện Tình trạng nặng (ói, sốt cao…) Có thai Không đáp ứng với kháng sinh uống hoặc không thể uống cần tới thuốc kháng sinh chích Apxe Chưa lọai trừ các nguyên nhân khác như viêm ruột thừa Điều trị: Viêm vùng chậu- ngoại viện 1. Phác đồ A: Cefoxitine 2 g TB kết hợp probenecid uống 1 g hoặc Ceftriaxone 250 mg TB hoặc Cephalosporine tương tư Kết hợp: Doxycycline 100 mg uống, 2 lần/ ngày, 14 ngày 2. Phác đồ B: Ofloxacine 400 mg uống 2 lần/ ngày, 14 ngày Kết hợp: Clindamycine 450 mg uống 4 lần/ ngày hoặc Metronidazole 500 mg uống, 2 lần/ ngày, 14 ngày. Điều trị: Viêm vùng chậu- tại viện 1. Phác đồ A: Cefoxitine 2g TM mỗi 6 g hoặc Cefoteta 2 g TM mỗi 12 giờ Kết hợp: Doxycycline 100 mg uống, hoặc TM mỗi 12g 2. Phác đồ B: Clindamycine 900 mg TM mỗi 8 g Kết hợp: Gentamycine: liều tấn công 2mg/kg TM hoặc TB, duy trì 1.5 mg/ kg mỗi 8 g Tài liệu tham khảo Trần Bình Trọng. Viêm sinh dục. Sản Phụ Khoa, tập II Đại học Y Dược Tp HCM. NXB Y Học Năm 2006, trang 746 H-M Runge : Gynaecological Infection, module 1 Sexually Transmitted Diseases, CDC Treatment Guidelines 2006.
Đánh giá bài viết

YKHOA247.com thành lập với mục đích chia sẻ kiến thức Y Khoa.

Mọi thông tin trên trang web chỉ mang tính chất tham khảo, bạn đọc không nên tự chẩn đoán và điều trị cho mình.