Hội chứng viêm bàng quang mạn (BPS) là một chẩn đoán lâm sàng chủ yếu dựa trên những triệu chứng đau mạn tính từ bàng quang và/hoặc vùng chậu kết hợp với những triệu chứng tiểu gấp, tiểu lắt nhắt mà không xác định được nguyên nhân khác của những triệu chứng trên.
Theo ICS, hội chứng đau bàng quang được định nghĩa là sự than phiền về đau vùng trên xương mu liên quan đến giai đoạn đổ đầy của bàng quang kèm theo các triệu chứng khác như tăng số lần đi tiểu ban ngày và ban đêm mà không có bằng chứng nhiễm trùng hay các bệnh lý khác.
Viêm bàng quang kẽ: Theo ICS, bệnh nhân được chẩn đoán viêm bàng quang kẽ khi hội chứng đau bàng quang mạn có hình ảnh soi bàng quang và mô học điển hình của viêm bàng quang kẽ.
Đau vùng chậu mạn tính: là tình trạng đau mạn tính kéo dài ở vùng chậu, xảy ra ở cả nam và nữ. Bệnh thường ảnh hưởng xấu đến nhận thức, hành vi, tình dục và cảm xúc cũng như gây ra các triệu chứng trên đường tiểu dưới, tiêu hóa, sàn chậu hay rối loạn chức năng tình dục. Đau vùng chậu mạn tính thường được phân loại thành nhóm đau vùng chậu do nguyên nhân đặc hiệu (nhiễm trùng, ung thư) và hội chứng đau vùng chậu mạn tính.
Hội chứng đau vùng chậu mạn tính: là tình trạng đau vùng chậu mạn tính mà không có bằng chứng nhiễm trùng hay các bệnh lý khác gây đau vùng chậu.
Yếu tố nguy cơ
Phụ nữ > 18 tuổi
Pha hoàng thể trong chu kỳ kinh nguyệt
Giảm khi có thai
Nguyên nhân: chưa rõ nguyên nhân gây bệnh
CHẨN ĐOÁN
Lâm sàng
Triệu chứng cơ năng
Triệu chứng đường tiểu dưới:tiểu nhiều lần, tiểu gấp, đau bàng quangkéo dài trên 6 tháng
Có thể có rối loạn chức năng tình dục
Đánh giá mức độ đau và triệu chứng đường tiểu dưới bằng nhật ký đi tiểu để theo dõi hiệu quả điều trị
Cơn đau có mối liên quan với giai đoạn đổ đầy và làm trống bàng quang.
Sử dụng bảng câu hỏi PUF:
>10 điểm nghĩ nhiều đến chẩn đoán viêm bàng quang kẽ
>19 điểm gần như chắc chắn với chẩn đoán viêm bàng quang kẽ
Triệu chứng thực thể
Khám lâm sàng giúp loại trừ các bệnh lý có nguyên nhân khác gây đau bàng quang theo nhiều tư thế:
Đứng: tật gù lưng, sẹo, thoát vị.
Nằm ngửa: cử động khép dạng đùi, phát hiện các vùng tăng sắc tố
Nữ: khám âm đạo, đánh giá các điểm đau vùng âm hộ, âm đạo, độ căng của bàng quang, niệu đạo, mức độ săn chắc của cơ nâng hậu môn, cơ sàn chậu
Nam: khám trực tràng, đánh giá điểm đau vùng bìu sinh dục, độ căng của bàng quang, niệu đạo, tuyến tiền liệt, mức độ săn chắc của cơ nâng hậu môn, cơ sàn chậu, cơ bìu.
Tiền căn
Phẫu thuật vùng chậu trước đó (cắt tử cung)
Nhiễm trùng tiểu trước đó
Bệnh lý bàng quang và tiết niệu
Xạ trị vùng chậu trước đó
Bệnh tự miễn (Hội chứng Sjogren,…)
Hội chứng khác đi kèm (Đau xơ cơ, Hội chứng ruột kích thích, Đau đầu mạn tính)
Cận lâm sàng
Siêu âm:
Để loại trừ các nguyên nhân khác gây đau bàng quang như sỏi bàng quang, sỏi niệu quản, u bàng quang, ung thư niệu đạo, âm đạo, tử cung và cổ tử cung
Xét nghiệm nước tiểu
Tổng phân tích nước tiểu: Bạch cầu âm tính, Hồng cầu âm tính, không dấu hiệu nhiễm trùng
Cấy nước tiểu: âm tính
Tế bào học: tìm tình trạng tiểu máu vi thể ở bệnh nhân có nguy cơ ung thư cao như
40 tuổi, hút thuốc lá
Nội soi bàng quang
Dấu hiệu đặc trưng viêm bàng quang kẽ: Nốt xuất huyết hình cầu khi làm căng bàng quang bằng nước (50%) hay loét Hunner (<10%)
Dấu hiệu loại trừ: túi thừa niệu đạo
Sinh thiết bàng quang: tổn thương lớp GAG (glycosaminoglycan) của tế bào niệu mạc do cấu trúc dưới niêm phản ứng với NO trong nước tiểu, hiện diện masto bào sau khi nhuộm tryptase trong trường hợp viêm bàng quang kẽ.
Áp lực đồ bàng quang
Tìm các dấu hiệu loại trừ như
Co thắt cơ bàng quang tự ý
Không có cảm giác mắc tiểu nhiều khi dung tích bàng quang đạt 150ml
Dung tích bàng quang > 350ml
Không cần thực hiện thường quy
Test nhạy cảm Kali:
Sử dụng 40ml nước và 40 ml dung dịch kali (20ml KCl 40 mEq/L trong 80ml nước)
Thay đổi 2 điểm giữa test nước và test kali được xem như chẩn đoán xác định
Chẩn đoán xác định viêm bàng quang kẽ
Khi có đủ 2 dấu hiệu: đau bàng quang hay tiểu gấp và loét Hunner hay nốt xuất huyết dạng cầu (≥10 nốt/1 phần tư bàng quang, hay các nốt này xuất hiện ≥ 3 phần tư diện tích bàng quang) sau khi làm căng bàng quang dưới gây mê.
Không có các nguyên nhân gây bệnh khác
Chẩn đoán phân biệt
Bệnh dễ gây nhầm lẫn | Phương tiện để loại trừ hay chẩn đoán | |||||
1 | Ung thư và ung thư tại chỗ | Soi bàng quang và sinh thiết | ||||
2 | Viêm bàng quang do: | |||||
– Vi trùng đường ruột thông thường | – Cấy tìm vi trùng | |||||
– Chlamydia trachomatis, Mycobacterium tuberculosis, | – Cấy trên môi trường đặc biệt hay cấy tìm lao | |||||
– Nhiễm Herpes sinh dục, HPV | – Khám lâm sang | |||||
3 | Xạ trị | Bệnh sử | ||||
4 | Hóa trị, bao gồm điều trị miễn dịch bằng cyclophosphamide | Bệnh sử | ||||
5 | Điều trị tiaprofenic | kháng | viêm | với | acid | Bệnh sử |
6 | Tắc nghẽn cổ bàng quang hay bế tắc đường ra có liên quan đến thần kinh | Áp lực đồ bàng quang và siêu âm bụng | ||||
7 | Sỏi bàng quang | Hình ảnh học hoặc soi bàng quang | ||||
8 | Sỏi niệu quản chậu | Bệnh sử và/hoặc tiểu máu, hình ảnh học đường tiết niệu trên (CT, UIV) | ||||
9 | Túi thừa niệu đạo | Bệnh sử và khám lâm sàng | ||||
10 | Sa niệu sinh dục | Bệnh sử và khám lâm sàng | ||||
11 | Lạc nội mạc tử cung | Bệnh sử và khám lâm sàng | ||||
12 | Nấm âm đạo | Bệnh sử và khám lâm sàng | ||||
13 | Ung thư cổ tử cung, buồng trứng, tử cung | Khám lâm sàng | ||||
14 | Bí tiểu | Thể tích nước tiểu tồn lưu bằng siêu âm | ||||
15 | Bàng quang kích thích | Bệnh sử và áp lực đồ bàng quang | ||||
16 | Ung thư tuyến tiền liệt | Khám lâm sàng và PSA | ||||
17 | Tắc nghẽn do tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt | Áp lực đồ bàng quang | ||||
18 | Viêm tuyến tiền liệt do vi khuẩn | Bệnh sử và khám lâm sàng, cấy nước tiểu | ||||
19 | Viêm tuyến tiền liệt không do vi khuẩn | Bệnh sử và khám lâm sàng, cấy nước tiểu | ||||
20 | Chèn ép thần kinh thẹn | Bệnh sử và khám lâm sàng, phong bế thần kinh có thể giúp xác định chẩn đoán | ||||
21 | Đau liên quan đến cơ sàn chậu | Bệnh sử và khám lâm sàng |
ĐIỀU TRỊ
Xử trí ban đầu
Giáo dục bệnh nhân
Tư vấn và giải thích cho bệnh nhân về nguyên nhân gây đau để tránh lo lắng.
Hướng dẫn bệnh nhân các phương pháp cá nhân để cải thiện điều trị.
Thay đổi nồng độ và thể tích nước uống.
Sử dụng các phương pháp chườm nóng, chườm lạnh bàng quang.
Tránh các thức ăn gây kích thích bàng quang như cà phê, nước có vị chua.
Tránh táo bón.
Tập bàng quang để tránh tiểu gấp.
Vật lý trị liệu
Điều trị đau cơ vùng chậu
Hướng dẫn bệnh nhân cách giãn cơ khi cơn đau bắt đầu
Tập duỗi cơ
Tập sàn chậu
Điều trị nội khoa
Pentosane polysulfate
Amitriptyline/ Thuốc chống trầm cảm
Thuốc kháng Histamin: thường là hydroxyzine, kháng H1
Thuốc giảm đau: thuốc kháng viêm non-steroid, thuốc chống co thắt hoặc thuốc giảm đau trung ương cũng có tác dụng trong điều trị
Misoprotol
Cyclosporine
Điều trị tại chỗ trong bàng quang
Heparin
DMSO
Nitrat bạc
Botulinum toxin A
Corticoisteroids
Ngoại khoa
Phẫu thuật làm căng bàng quang bằng nước
Có tác dụng ngắn hạn
Không sử dụng áp lực cao, thời gian dài
Sử dụng áp lực 60-80 cm H20 trong 10 phút
Kích thích thần kinh cùng
FDA chưa công nhận trong điều trị viêm bàng quang kẽ nhưng có chỉ định làm giảm tiểu gấp, tiểu nhiều lần
Có thể sử dụng ở bệnh nhân viêm bàng quang kẽ kháng trị
Laser hoặc đốt điện
Trong trường hợp có loét Hunner, sử dụng YAg laser 15-30 watt hay đốt điện để đốt các tổn thương
Có thể lặp lại điều trị cho đến khi tổn thương hết hẳn
Mở rộng bàng quang bằng ruột hoặc chuyển lưu nước tiểu
Chỉ định trong các trường hợp nặng
Biến chứng
Giảm chất lượng cuộc sống
Ảnh hưởng đến thần kinh như lo âu, trầm cảm
Thang điểm PUF (PELVIC PAIN and URGENCY/FRE
Stt | Câu hỏi | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | Điểm triệu chứng | Điểm ảnh hưởng |
1 | Số lần đi tiểu trong ngày | 3-6 | 7-10 | 11-14 | 15-
19 |
>20 | ||
2 | a. Số lần tiểu đêm | 0 | 1 | 2 | 3 | >4 | ||
b.Nếu phải thức dậy để tiểu, bạn có khó chịu không? | Không | Thỉnh thoảng | Thường xuyên | Luôn luôn | ||||
3 | Bạn còn hoạt động tình dục không?
Có Không |
|||||||
4 | a. Nếu còn hoạt động tình dục, bạn có bị đau hay có triệu chứng nào khác? | Không bao giờ | Thỉnh thoảng | Thường xuyên | Luôn luôn |
Stt | Câu hỏi | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | Điểm triệu chứng | Điểm ảnh hưởng |
b.Nếu bị đau, bạn có tránh quan hệ tình dục không? | Không bao giờ | Thỉnh thoảng | Thường xuyên | Luôn luôn | ||||
5 | Bạn có cơn đau liên quan đến bàng quang hay vùng chậu (âm đạo, âm hộ, hạ vị, niệu đạo, tầng sinh môn, dương vật, tinh hoàn hay bìu) | Không bao giờ | Thỉnh thoảng | Thường xuyên | Luôn luôn | |||
6 | a.Nếu đau, có thường xuyên không? | Không | Nhẹ | Trung bình | Nặng | |||
b.Cơn đau có ảnh hưởng đến bạn | Không bao giờ | Thỉnh thoảng | Thường xuyên | Luôn luôn | ||||
7 | Bạn có cảm thấy tiểu gấp sau khi đi tiểu | Không bao giờ | Thỉnh thoảng | Thường xuyên | Luôn luôn | |||
8 | a.Nếu có tiểu gấp, có thường xuyên không? | Không | Nhẹ | Trung bình | Nặng | |||
b. Tiểu gấp có ảnh hưởng đến bạn | Không bao giờ | Thỉnh thoảng | Thường xuyên | Luôn luôn | ||||
Tổng | Tổng điểm (điểm triệu chứng + điểm ảnh hưởng) Điểm triệu chứng: 1, 2a, 4a, 5, 6a, 7, 8a
Điểm ảnh hưởng: 2b, 4b, 6b, 8b Tổng điểm từ 1-35 |
Đánh giá:
0 – 4: điểm: 2% dương tính với test Kali
5 – 9: 55% điểm dương tính với test Kali
10 – 14: 74% điểm dương tính với test Kali
15 – 19: 76% điểm dương tính với test Kali
Trên 20 điểm: 91% dương tính với test Kali
YKHOA247.com thành lập với mục đích chia sẻ kiến thức Y Khoa.
Mọi thông tin trên trang web chỉ mang tính chất tham khảo, bạn đọc không nên tự chẩn đoán và điều trị cho mình.