Đái máu

Chào bạn, nếu bạn là sinh viên Y Khoa đã, đang hoặc sắp đi thực hành lâm sàng tại bệnh viện thì không nên bỏ qua Khóa học kiến thức lâm sàng nội khoa này nhé! Đây là khóa học chất lượng được đánh giá cao bởi khoảng 400 thành viên đăng ký là các sinh viên Y Khoa trên khắp cả nước và các bác sĩ nội khoa.

YKHOA247.com xin gửi đến bạn đọc slide bài giảng ngoại khoa đái máu. Bạn đọc có thể tham khảo ở file phía bên dưới.

ĐÁI MÁU BS NGUYỄN KHOA HÙNG ĐỊNH NGHĨA Đái máu là tình trạng có máu trong nước tiểu. Với số lượng hồng cầu >3/vi trường. Nguyên nhân đái máu: từ nhu mô thận tới lỗ niệu đạo ngoài. Nguyên nhân niệu khoa: sỏi, khối u. PHÂN BIỆT ĐÁI MÁU Đái ra huyết sắc tố. Uống thuốc (Rifamicine…) Đái ra sắc tố, muối mật… Chảy máu niệu đạo (urethrorrhagy: máu chảy tự nhiên từ NĐ, không liên quan đến đi tiểu). PHƯƠNG PHÁP KHÁM NGHIỆM ĐỂ CHẨN ĐOÁN NGUYÊN NHÂN ĐÁI MÁU KHÁM LÂM SÀNG XÉT NGHIỆM SINH HOÁ XÉT NGHIỆM HÌNH ẢNH KHÁM LÂM SÀNG MỤC ĐÍCH Xác định sơ bộ vị trí của nguyên nhân đái máu Định hướng lựa chọn xét nghiệm (chẩn đoán hình ảnh) để chẩn đoán nguyên nhân đái máu. HỎI BỆNH SỬ Đái máu đại thể hay vi thể? (không có ý nghĩa trong đánh giá nguyên nhân và mức độ bệnh). Tính chất đái máu? – Đầu bãi (innitial hematuria): tổn thương niệu đạo TLT. Toàn bãi (total H.): đường tiết niệu trên (thận). Cuối bãi (terminal H.): ĐTND (BQ) Kết hợp với đau (Quặn thận, âm ỉ TL, tiểu đau…)? Có cục máu đông không? Nếu có, cục máu đông có hình dạng gì? Các yếu tố khởi phát đái máu: sau vận động mạnh, tự nhiên? KHÁM THỰC THỂ Khám thận lớn: u thận, thận ứ nước do sỏi… Khám cầu bàng quang Khám dương vật: u, sỏi Khám bìu: giãn TM tinh (Varicocèle) Thăm trực tràng: TLT lớn. XÉT NGHIỆM SINH HOÁ MỤC ĐÍCH Xác định chính xác đái máu: Băng giấy thử NT (bandelette urinaire), 10 thông số NT Tìm nguyên nhân đái máu do bệnh lý cầu thận: Proteine niệu, trụ niệu. CÁC XÉT NGHIỆM CẦN LÀM TIẾP SAU KHI CÓ CÁC KẾT QUẢ ĐẦU TIÊN Đái máu được khẳng định. Có thể xác định được ngay nguyên nhân đái máu: Do cầu thận: ý kiến thận học (Nephrology) NN niệu khoa hoặc không xác định được: làm XN hình ảnh XÉT NGHIỆM HÌNH ẢNH Chọn lựa phương pháp tuỳ theo định vị nguyên nhân qua khám lâm sàng. – ĐM đầu bãi, cuối bãi: SÂ, Soi BQ (Cystoscopy). – ĐM toàn bãi: thám sát từ ĐTNT đến ĐTND: SÂ, ASP (KUB: Kidney-Ureter-Bladder), UIV, +/- Soi BQ. Mỗi XN HA có ưu điểm và nhược điểm riêng. Chụp HTN không chuẩn bị (ASP, KUB) Sỏi cản quang hệ TN: 97-99% Bóng thận lớn: thận ứ nước, u thận SIÊU ÂM Khảo sát nhu mô thận: +++ Khảo sát ĐTNT (NQ): +/- Khảo sát BQ: ++ Chẩn đoán đựơc sỏi CQ và KCQ: khối tăng âm + bóng lưng Phân biệt với khối u: khối tăng âm – bóng lưng CHỤP NIỆU ĐỒ TĨNH MẠCH (UIV) Khảo sát nhu mô thận: +/-, HC khối u ĐTNT: ++ BQ: +++ Khối choán chỗ bên trong: hình khuyết sáng CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH (CT SCAN) UROSCAN (CT SCAN /THUỐC CQ TM) = SA+UIV SOI BÀNG QUANG MÁY SOI MỀM HOẶC CỨNG PHÁT HIỆN U BQ SINH THIẾT CÁC NGUYÊN NHÂN ĐÁI MÁU CÁC NGUYÊN NHÂN HAY GẶP Sỏi: thận, NQ, BQ Khối u: thận (RCC), bể thận (TCC), BQ (TCC) RCC: Renal Cell Carcinoma TCC: Transitional Cell Carcinoma CÁC NGUYÊN NHÂN ÍT GẶP HƠN Thận: thận đa nang, dò Đ-TM thận, lao NQ: lao BQ: viêm BQ do VK thông thường (infectious cystitis) TLT: viêm TLT cấp, u xơ (++), ung thư TLT (Adenocarcinoma) Rối loạn chức năng đông máu. QCM Sỏi thận có thể: Gây đái máu đầu bãi. Gây đái máu cuối bãi. Gây đái máu toàn bãi. Gây bí tiểu. Gây vô niệu. U bể thận ( U đường tiết niệu trên) có thể: Gây đái máu đầu bãi. Gây đái máu cuối bãi. Gây đái máu toàn bãi. Gây bí tiểu. Gây vô niệu. Đái máu cuối bãi không do: Sỏi bàng quang. U bàng quang. U bàng quang nằm ở sát cổ bàng quang. Tổn thương niệu đạo (sỏi NĐ, U NĐ, giập niệu đạo không gây bí tiểu). Viêm bàng quang nhiễm trùng.

Đăng ký nhận thông báo
Thông báo về
guest
0 Bình luận
Inline Feedbacks
Xem tất cả các bình luận
You cannot copy content of this page
Copy link
Powered by Social Snap