YKHOA247.com xin giới thiệu slide bài giảng sản phụ khoa Đa ối. Bạn đọc có thể xem online tại file bên dưới. File này bị lỗi font! Nhưng việc giải quyết rất đơn giản. Bạn đọc chỉ cần cài thêm font VNI, sau đó tải file về để xem.
ÐA ?I PGS TS NGÔ THỊ KIM PHỤNG NỘI DUNG Mục tiêu Ð?nh nghia B?nh h?c c?a da ?i Ða ?i mãn Đa ối cấp MỤC TIÊU Định nghĩa được đa ối, phân biệt đa ối mãn và đa ối cấp. Kể ra được các nguyên nhân của đa ối. Kể ra được triệu chứng LS của đa ối mãn và đa ối cấp. Liệt kê những ảnh hưởng của đa ối lên thai kỳ và chuyển dạ. Trình bày được hướng xử trí trong đa ối. ĐỊNH NGHĨA Thể tích buồng ối: 500-1000ml (đủ tháng) 1000-2000ml (thừa ối) >2000ml (đa ối) LS ??2 dạng (cấp & mãn) BỆNH HỌC CỦA ĐA ỐI Điều hòa nước ối: ½ đầu thai kỳ ?? thẩm thấu từ máu mẹ qua màng ối, máu thai nhi qua da ½ sau thai kỳ ?? hiện tượng nuốt, hít, tiểu của thai nhi Giả thuyết hình thành đa ối: RL về sx nước ối (thai vô sọ, viêm màng ối RL hấp thu nước ối (hc phù nhau thai, teo TQ thai nhi) RL cơ chế điều hòa nước ối 95% đa ối, 3 tháng cuối thai kỳ NGUYÊN NHÂN Mẹ: bệnh nội khoa (ĐTĐ, thiếu máu nặng), nhiễm trùng (giang mai, Toxoplasmose,CMV), TSG-SG, bất đồng nhóm máu mẹ và con. Trứng: đa thai (song thai 1 trứng), DTBS TK, TH (thai vô sọ, teo TQ), bất thường bánh nhau,dây rốn (bướu máu của nhau, phù nhau thai, dây rốn thắt nút…) ĐA ỐI MÃN LÂM SÀNG Cơ năng: trằn bụng dưới nhiều, bụng căng, khó thở, tim đập nhanh, TC căng. Thực thể: TC rất to so với tuổi thai, dấu hiệu sóng vỗ Khó sờ nắn các cực thai, chi; khối nước đá Khó nghe được TT TÂĐ: đoạn dưới TC căng cứng, CTC hé mở, màng ối căng phồng ĐA ỐI MÃN CLS XN tổng quát Siêu âm: số lượng thai, định lượng nước ối, hình dạng thai, dấu hiệu gián tiếp (phù nhau thai, báng bụng…), dấu hiệu trực tiếp ( DTBS ống TK, TH) XQ bụng không chuẩn bị Chọc ối: độ trưởng thành thai, alpha fetoprotein (> 1-2mcg/ml ?? dị dạng thai) ĐA ỐI MÃN DIỄN TIẾN Khó lường trước Sanh non Giảm áp lực buồng ối qua chọc dò ối qua thành bụng CHUYỂN DẠ Màng ối nguyên: tia ối (SDR, NBN, ngôi bất thường) Ối vỡ: SDR, ngôi bất thường Gđ bong nhau: đờ TC ĐA ỐI MÃN TIÊN LƯỢNG Thai nhi: chết trong bụng, nguy hiểm lúc sanh (SDR, ngôi bất thường, RL cơn co TC), tử vong sơ sinh cao (non tháng, dị dạng thai nhi) B/c ở mẹ nhiều ĐA ỐI MÃN ĐA ỐI CẤP NGUYÊN NHÂN Dấu hiệu bệnh lý của trứng hoặc dị dạng thai (50% do song thai 1 trứng, DTBS vô sọ, teo hẹp thực quản) LÂM SÀNG 3 tháng giữa, diễn tiến nhanh, t/c cấp (đau bụng nhiều, khó thở, tím tái, tim đập nhanh, ói , phù chân – âm ho – thành bụng) ĐA ỐI CẤP LÂM SÀNG 3 tháng giữa, diễn tiến nhanh, t/c cấp (đau bụng nhiều, khó thở, tím tái, tim đập nhanh, ói , phù chân – âm ho – thành bụng) Khám: bụng căng cứng, BCTC >> tuổi thai, da bụng căng, rất khó sờ nắn phần thai, đoạn dưới TC căng phồng, CTC mở, màng ối căng phồng. SA: AFI > 25, bất thường thai Chẩn đoán phân biệt: thai + UBT, thai trứng. ĐA ỐI CẤP XỬ TRÍ Chấm dứt thai kỳ sớm, bấm ối sớm, đề phòng BHSS, tìm dị dạng thai Chờ đợi, cân nhắc vì sanh non thường xảy ra < tuần lễ 28,t/c nặng phải chấm dứt thai kỳ. THIỂU ỐI PGS TS NGÔ THỊ KIM PHỤNG NỘI DUNG Mục tiêu Đại cương Sinh b?nh h?c Nguyên nhân Chẩn đoán Hướng xử trí MỤC TIÊU Định nghĩa được thiểu ối. Kể ra được các nguyên nhân gây thiểu ối. Nêu hướng xử trí một trường hợp thiểu ối phát hiện trong tam cá nguyệt thứ hai. Nêu hướng xử trí một trường hợp thiểu ối do kém phát triển bào thai. ĐẠI CƯƠNG Thiểu ối: < 250ml ,màng đệm & ối còn nguyên vẹn. Ít gặp trong giai đoạn sớm của thai kỳ. Pp bán định lượng nước ối: SA (AFI, độ sâu xoang ối lớn nhất) SINH BỆNH HỌC Cơ chế chính: thiểu niệu – vô niệu của thai Hậu quả của bất thường trong sự phát triển bào thai: Biến dạng hệ bì cơ Dây rốn ngắn Thiểu sản phổi: tuần lễ 17-26 ??phát sinh, phát triển phế nang, biệt hóa tế bào biểu mô HH, chế tiết dịch phế nang – chất hoạt diện phế nang. Do trứng: Do thai: Dị tật thai: tim, xương, TK, tắc nghẽn tiết niệu, bất sản, thận đa nang ?? vô niệu, thiểu niệu. Thai chậm tăng trưởng/TC do thiếu oxy thai, giảm tưới máu phổi và giảm tiết dịch. NGUYÊN NHÂN Do trứng: Do phần phụ của trứng: Động mạch rốn duy nhất,u mạch cuống rốn ?? thiếu oxy bào thai. Nhiễm khuẩn bào thai Truyền máu trong song thai Kháng prostaglandins, hóa trị liệu ung thư NGUYÊN NHÂN Do mẹ và thai: ?? thiếu oxy trường diễn cho thai: Suy tuần hoàn nhau thai ???lượng máu qua thận, phổi thai (CHA, thuốc lá, nhược giáp, TSG, ĐTĐ…) Không rõ nguyên nhân 30% trường hợp NGUYÊN NHÂN Cơ năng: Nghèo nàn (? cử động thai, BCTC không tăng) BCTC < tuổi thai rõ, TC mềm Hỏi bệnh ?? nguyên nhân gây thiểu ối Thực thể: SA: đo ối, tìm dị dạng thai xoang ối sâu nhất <10mm ?? chắc chắn thiểu ối, 10-20mm ?? ối ít hơn bt AFI: <5 ?? thiểu ối XN thai chậm tăng trưởng /TC CHẨN ĐOÁN HƯỚNG XỬ TRÍ Loại trừ ối vỡ Bệnh lý hệ niệu: Vô ối (bất sản thận, nghịch sản thận, h/c đa dị tật) ?? NST đồ, chấm dứt thai kỳ Loại trừ bất thường NST đồ Khảo sát chức năng thận thai (SA, bài xuất nước tiểu vào BQ thai, sinh hóa nước tiểu lấy từ bể thận thai (Na, ure, amonium, beta 2 microglobulin) HƯỚNG XỬ TRÍ Bệnh lý hệ niệu: CN thận bị ảnh hưởng nặng, NA/nước tiểu > 80mEq/L + nghịch sản thận ?? CDTK CN thận khả quan, chủ mô thận ít bị biến dạng (SA), Na/nước tiểu thai < 80mEq/L ?? theo dõi diễn tiến CN thận. HƯỚNG XỬ TRÍ Thai chậm tăng trưởng trong TC TCN thứ hai: tìm bất thường NST kèm theo DT bào thai ??(+) ?? CDTK . Nếu vô căn: Theo dõi dựa vào thể tích nước ối, phát triển thai, nhịp TT, động học tuần hoàn TC –nhau, tuần hoàn nhau – thai, tuần hoàn não thai nhi. HƯỚNG XỬ TRÍ Thai chậm tăng trưởng trong TC TCN thứ ba: tìm nguyên nhân về phía mẹ & thai ?? điều trị. Thiểu ối: dấu hiệu nặng của thai chậm tăng trưởng trong TC ?? theo dõi như trên. Chỉ định CDTK: suy thai và / hoặc thai đã trưởng thành
YKHOA247.com thành lập với mục đích chia sẻ kiến thức Y Khoa.
Mọi thông tin trên trang web chỉ mang tính chất tham khảo, bạn đọc không nên tự chẩn đoán và điều trị cho mình.