YKHOA247.com xin giới thiệu slide bài giảng suy hô hấp mạn. Bạn đọc có thể xem online tại file bên dưới.
SUY HÔ HẤP MẠN Bs VĂN THỊ MINH AN MỤC TIÊU HỌC TẬP 1. Hiểu được sinh bệnh học của giảm oxy máu, từ đó định hướng được nguyên nhân giảm oxy máu 2. Chẩn đoán được suy hô hấp mạn 3. nắm được thái độ xử trí và các phương tiện điều trị suy hô hấp mạn MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN ◦ Hypoxemia: Giảm oxy máu Là tình trạng sinh lý đặc trưng bởi áp lực riêng phần của oxy trong máu động mạch. ◦ Hypoxia: Thiếu oxy mô Là tình trạng mà toàn bộ hoặc một phần cơ thể không nhận đủ oxy để phục vụ cho quá trình chuyển hóa hiếu khí. SINH BỆNH HỌC CỦA GIẢM OXY MÁU ◦ Giảm thông khí phế nang ◦ Giảm phân áp oxy hít vào ◦ Rối loạn thông khí tưới máu ◦ Shunt (giải phẫu và sinh lý) ◦ Rối loạn trao đổi khí A-a GRADIENT A-a gradient = PAO2 – PaO2 ◦ Sự chênh lệch giữa phân áp oxy phế nang và oxy động mạch. ◦ PAO2 được tính bằng phương trình thông khí phế nang ◦ PaO2 đo được trực tiếp tại máu động mạch bằng khí máu động mạch PHƯƠNG TRÌNH THÔNG KHÍ PHẾ NANG GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG CỦA A-a GRADIENT ◦ Tăng theo tuổi và FiO2 ◦ A-a gradient bình thường (mmHg) = (Tuổi/4) + 4 ◦ A-a gradient = 2.5 + 0.21 x tuổi (năm) ◦ A-a gradient = tuổi x 0.3 ◦ A-a gradient bình thường tăng 5-7 mmHg cho mỗi 10% tăng của FiO2. ◦ Có thể > 100 mmHg ở bệnh nhân già sử dụng 100% FiO2 Tuổi (năm) A-a gradient (mmHg) 20 17 30 21 40 24 50 27 60 31 70 34 80 38 Ý NGHĨA CỦA A-a GRADIENT ◦ Nếu A-a gradient bình thường, nguyên nhân của giảm oxy máu là: ◦ Giảm thông khí phế nang (i.e. PaCO2 tăng) ◦ PIO2 giảm (i.e. lên độ cao) ◦ Nếu A-a gradient tăng, nguyên nhân của giảm oxy máu là: ◦ – Rối loạn thông khí tưới máu (V/Q mismatch) ◦ – Shunt (Giãi phẫu hoặc sinh lý) ◦ – Rối loạn trao đổi khí NGUYÊN NHÂN CỦA GIẢM OXY MÁU ĐỊNH NGHĨA ◦ Là tình trạng bộ máy hô hấp không thể thực hiện chức năng trao đổi khí (trao đổi oxy và thải CO2) Giảm áp lực riêng phần oxy trong máu động mạch CO2 có thể bình thường, tăng hay giảm Khí máu động mạch ở khí trời, khi nghỉ ngơi và trong trạng thái ổn định TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG 1. Triệu chứng của suy hô hấp ◦ Khó thở là một triệu chứng hằng định ◦ Ban đầu khó thở khi găng sức, về sau khó thở tiến triển với những gắng sức nhẹ và cuối cùng khó thở khi nghỉ ngơi ◦ Triệu chứng thần kinh: giảm trí nhớ, giảm tập trung, trầm cảm 2. Triệu chứng của bệnh lý nền ◦ Ho, khạc đàm tùy thuộc vào nguyên nhân TRIỆU CHỨNG THỰC THỂ 1. Triệu chứng của suy hô hấp ◦ Xanh tím: tăng nồng độ Hb khử. Dấu hiệu không đặc hiệu và không nhạy, dấu hiêu nặng ◦ Hb 14 g/dl, tím khi SpO2 < 80% hay PaO2 < 45-50 mmHg ◦ Dấu hiệu suy tim phải: phù, tĩnh mạch cổ nổi, phản hồi gan tĩnh mạch cổ dương tính 2. Triệu chứng của bệnh lý nền CẬN LÂM SÀNG ◦ Khí máu động mạch: chẩn đoán xác định, định hướng nguyên nhân và phương pháp điều trị. ◦ Hình ảnh học (X-Quang ngực/CT Scan lồng ngực): định hướng nguyên nhân ◦ Công thức máu: Đa hồng cầu ◦ Đo chức năng hô hấp: hô hấp ký, phế thân kế, DLCO ◦ ECG: TC dày thất phải (trục phải, block cành phải,..), ECG bình thường không loại trừ suy tim phải. ◦ Test đi bộ 6 phút và test gắng sức: tiên lượng và định hướng điều trị ◦ Siêu âm tim: đánh giá PAPs, đánh giá ảnh hưởng lên thất phải ◦ Thông tim: chẩn đoán xác định tăng áp lực động mạch phổi CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH ◦ Trong giai đoạn ổn đinh (ngoài đợt cấp) ◦ PaO2 < 70 mmHg ◦ +/- Bất thường khác + Tăng CO2 (> 45 mmHg) + Tăng HCO3 ◦ pH bình thường Acid hô hấp còn bù Chẩn đoán nguyên nhân ◦ ĐO CHỨC NĂNG HÔ HẤP ĐIỀU TRỊ 1. Điều trị nguyên nhân 2. Ngừng thuốc lá 3. Tiêm vaccin phòng cúm và phế cầu 4. Phục hồi chức năng hô hấp 5. Liệu pháp oxy kéo dài 6. Thông khí không xâm nhập LIỆU PHÁP OXY KÉO DÀI LIỆU PHÁP OXY KÉO DÀI LIỆU PHÁP OXY KÉO DÀI MÁY THỞ KHÔNG XÂM NHẬP Câu hỏi?
YKHOA247.com thành lập với mục đích chia sẻ kiến thức Y Khoa.
Mọi thông tin trên trang web chỉ mang tính chất tham khảo, bạn đọc không nên tự chẩn đoán và điều trị cho mình.