Chẩn đoán và điều trị viêm cầu thận cấp

Chào bạn, nếu bạn là sinh viên Y Khoa đã, đang hoặc sắp đi thực hành lâm sàng tại bệnh viện thì không nên bỏ qua Khóa học kiến thức lâm sàng nội khoa này nhé! Đây là khóa học chất lượng được đánh giá cao bởi khoảng 400 thành viên đăng ký là các sinh viên Y Khoa trên khắp cả nước và các bác sĩ nội khoa.

VIÊM CẦU THẬN CẤP

Hội chứng viêm cầu thận cấp là những biểu hiện lâm sàng cấp tính của những tổn thương viêm cấp tính tại cầu thận. Đặc trưng với sự xuất hiện: hồng cầu niệu, protein niệu, phù và tăng huyết áp.

NGUYÊN NHÂN:

Viêm cầu thận cấp không do nhiễm khuẩn: chiếm 70% là Luput ban đỏ hệ thống, 30% còn lại do các trường hợp như viêm quanh nút động mạch, hoặc các bệnh biểu hiện quá mẫn cảm với một số tác nhân như Penicilline, Sulfamid hay một số thức ăn như tôm, cua

Viêm cầu thận cấp do nhiễm khuẩn: thường gặp do liên cầu khuẩn tan huyết β nhóm A

CHẨN ĐOÁN:

Chẩn đoán viêm cầu thận cấp không do vi khuẩn

Bệnh nhân có thể có: hội chứng cầu thận cấp hoặc hội chứng thận hư

Hội chứng cầu thận cấp

Sốt (38-39oC), mệt mỏi.

Phù nhẹ chủ yếu ở mặt, tăng huyết áp

Tiểu ít ( <500ml/24giờ) hay vô niệu ( 100 – 200 ml/24giờ)

Tiểu máu đại thể ( nước tiểu sẫm màu hay có màu hồng)

Có thể có đau thắt lưng hai bên, chán ăn, đau bụng, buồn nôn, rối loạn tiêu hóa.

Hội chứng thận hư

Phù

Protein niệu ≥ 3.5g/24h

Protein toàn phần < 60g/L

Albumin máu < 30 g/L

Lipid máu tăng > 9g/L

Cholesterol máu tăng > 6.5mmol/L

  1. Chẩn đoán viêm cầu thận cấp do vi khuẩn

Hội chứng cầu thận cấp

Nước tiểu

Đạm niệu < 1- 3g/24 giờ

Cặn Addis : Hồng cầu 100.000 – 500.000/l phút, bạch cầu 20.000/l phút

Trụ hồng cầu (±), là xét nghiệm có giá trị chẩn đoán

Máu

Thiếu máu nhẹ hay bình thường

Hct tăng hoặc trong giới hạn bình thường.

Kháng thể kháng liên cầu (ASLO- Antistreptolysin O) tăng

Sinh thiết thận : tăng sinh tế bào nội mạch

  1. Biến chứng:

Phù nặng → phù phổi, tràn dịch màng phổi, màng bụng, phù não

Tăng Kali máu

Tăng ure máu

  1. ĐIỀU TRỊ:

Viêm cầu thận không do nhiễm khuẩn:

Sinh thiết thận để đánh giá tổn thương giúp định hướng điều trị:

TYP Tổn thương
I Cầu thận bình thường
II Tổn thương mạch đơn thuần
III Viêm cầu thận ổ, cục bộ
IV Viêm cầu thận tăng sinh lan tỏa ( là typ năng nhất)
V Viêm cầu thận màng Lupus ( dày lan tỏa thành mao mạch)

Phù :

Hạn chế muối, nước vừa phải.

Thuốc lợi tiểu đường uống Furosemide 40mg/24 giờ hoặc Bumetanide 1mg. Nếu không đáp ứng, tăng liều gấp đôi cho đến khi tiểu được ( liều tối đa Furosemide 250 mg/24 giờ hoặc Bumetanide 5mg). Nếu vẫn không đáp ứng, thêm nhóm lợi tiểu Thiazide (Hydrochlorothiazide 25-50mg/24giờ hoặc metolazone 2.5-5mg/24giờ). Có thể thay đổi lợi tiểu từ đường uống sang đường tĩnh mạch nếu vẫn không đáp ứng : Furosemide liều cao 200mg/24giờ, có thể truyền thêm Albumin 20% 50-100ml (khi bệnh nhân có hội chứng thận hư)

Kháng viêm:

Prednisolone uống ở người lớn là 1mg/kg/24 giờ, ở trẻ em 2mg/kg/24 giờ ( 1-2 tháng), liều củng cố bằng ½ liều tấn công và liều duy trì 5- 10 mg/ngày. Tổng thời gian điều trị là 4,5 – 6 tháng.

Có thể truyền Methylprednisolon 0.5-1g pha trong dung dịch Glucose 5% ( ít nhất là 1 giờ) trong 3 ngày liên tục. Sử dụng Prednisone liều 0.5mg/kg/24giờ cũng cố và duy trì trong thời gian tiếp theo

Ức chế miễn dịch:

Azathioprin uống 2,5-4 mg/kg/24giờ(1-2 tháng) giảm liều bằng ½ liều tấn công( 2 tháng). Duy trì liều 50mg/24giờ

Có thể kết hợp giữa prednisolone với thuốc ức chế miễn dịchvới liều trung bình

Nếu không đáp ứng với điều trị thì sử dụng Cycloporin A liều 2,5mg/kg/24h ( 1-2 tháng)

Độc tế bào:

Cyclophosphamid uống 2,5 – 4 mg /kg/24 giờ ( 1-2 tháng) giảm liều bằng ½ liều tấn công ( 2 tháng), duy trì liều 50mg/24 giờ.

Viêm cầu thận do nhiễm khuẩn

Chế độ nghỉ ngơi, ăn uống: nghỉ ngơi tuyệt đối tại giường cho đến khi hết triệu chứng, hạn chế muối, giảm đạm

Kháng sinh: (sử dụng trong 10-14 ngày)

Penicilline liều 1 triệu UI ( người lớn) hay 500.000 UI ( trẻ em)

Nếu dị ứng với Penicilline → Erythromycine 500mg x 2v/ ngày

Sử dụng trong 10 – 14 ngày

Lợi tiểu:

Thuốc lợi tiểu đường uống Furosemide 40mg/24 giờ hoặc Bumetanide 1mg. Nếu không đáp ứng, tăng liều gấp đôi cho đến khi tiểu được ( liều tối đa Furosemide 250mg/24 giờ hoặc Bumetanide 5mg). Nếu vẫn không đáp ứng thêm nhóm lợi tiểu giữ Kali Thiazide (Hydrochlorothiazide 25-50mg/24giờ hoặc metolazone 2.5-5mg/24giờ).

Điều trị hạ áp:

Hạn chế muối nước.

Thuốc:

Ức chế Calci

Ức chế men chuyển

Ức chế chế thụ thể Angiotensin II

Chẹn β giao cảm

Giãn mạch ngoại biên

Khi có biến chứng:

Phù phổi hay có suy thận cấp: Furosemide 200mg/24giờ (TTM), Thở Oxy

Tăng K máu : Kayexalate, Glucose 30% 300 – 500 ml + Insulin 10-20 đv (TTM) trong 1giờ – 1giờ30.

Tăng Ure : hạn chế lượng đạm, xem xét tình trạng bệnh nhân để có chỉ định chạy thận nhân tạo.

Phù não: Glucose 30% hoặc Manitol.

Tài liệu tham khảo:

Brenner and Rector (2014), The Kidney. 10th edition

Comprehensive Clinical Nephrology 5th Edition

Harrison’s Principles of Internal Medicine 18th edition

Washington Manual of Medical Therapeutics. 35th Edition

Phạm Văn Bùi, Sinh lý bệnh – Các bệnh lý thận – niệu . Nhà xuất bản y học

Đăng ký nhận thông báo
Thông báo về
guest
0 Bình luận
Inline Feedbacks
Xem tất cả các bình luận
You cannot copy content of this page
Copy link
Powered by Social Snap