Dày nhĩ, dày thất trên điện tâm đồ

Chào bạn, nếu bạn là sinh viên Y Khoa đã, đang hoặc sắp đi thực hành lâm sàng tại bệnh viện thì không nên bỏ qua Khóa học kiến thức lâm sàng nội khoa này nhé! Đây là khóa học chất lượng được đánh giá cao bởi khoảng 400 thành viên đăng ký là các sinh viên Y Khoa trên khắp cả nước và các bác sĩ nội khoa.

Lớn nhĩ phải (P phế)

DII: P cao > 2,5mm

V1: P dương cao hoặc 2 pha hoặc đảo ngược

Lớn NP đơn thuần chỉ gặp trong hẹp van 3 lá

word image 5 word image 6

Lớn nhĩ trái (P 2 lá)

DII: P dài > 2,5mm

V1: P âm cao ≥ 1mm, rộng ≥ 1mm

Lớn 2 nhĩ

P vừa cao vừa rộng (đủ tiêu chuẩn dầy cả nhĩ phải và trái)

word image 7

 Dày thất phải

– Tiêu chuẩn:

+ Trục lệch phải ≥ 900

+ RV1 ≥ 7mm

+ RV1 + SV5 ≥ 11mm (Sokolow – lyon thất phải)

+ V1 dạng rSR’ hoặc block nhánh phải + trục lệch phải

  • Thường kèm lớn nhĩ phải
  • Bất thường ST và sóng T: ST chênh xuống và sóng T đảo ở V1, V2

word image 8

Dầy thất trái

– Tiêu chuẩn:

+ SK: SV1 + RV5 or SV2 + RV6 ≥ 35mm (7 ô lớn)

+ Cornell: SV3 + RaVL ≥ 28mm (nam), 20mm (nữ)

+ Trục lệch trái

Lớn 2 thất

– Tiêu chuẩn theo dõi dày 2 thất:

+ Katz-Wachtel: V3, V4 có R + S ≥ 50mm

+ Lớn nhĩ phải có kèm dày thất trái

Trục điện tim theo trục của DII.

Đi xa CĐ nào thì ở CĐ đó mang 1 sóng âm

Chiều khử cực nhĩ: P-T Chiều khử cực thất:(1) T-P

(2) P-T

Dầy thất và Block nhánh → ST và sóng T thay đổi → không chẩn đoán TM và NMCT.

Đăng ký nhận thông báo
Thông báo về
guest
0 Bình luận
Inline Feedbacks
Xem tất cả các bình luận
You cannot copy content of this page
Copy link
Powered by Social Snap