YKHOA247.com xin gửi đến độc giả slide bài giảng Điện tâm đồ rối loạn nhịp trên thất phần 1. Bạn đọc có thể xem online tại file bên dưới.
ECG loạn nhịp trên thất BSCK2 NGÔ QUANG THI HOẠT ĐỘNG ĐIỆN MÀNG TẾ BÀO HỆ THỐNG DẪN TRUYỀN Nút xoang: 60 – 100 l/p Bộ nối: 40 – 60 l/p Thất: <40 l/p HOẠT ĐỘNG ĐIỆN MÀNG TẾ BÀO Các tế bào có tính tạo nhịp Nhịp bình thường Là nhịp xoang đều Chủ nhịp là nút xoang, dẩn truyền bình thường qua nút nhĩ thất, bó His và mạng lưới Purkinje. P đồng dạng trên cùng 1 chuyển đạo QRS theo sau P P (+) I, II, aVF ; (–) aVR PP dài nhất – PP ngắn nhất < 0,16s Đều Tần số: 60 – 100l/p Nhịp xoang đều Không phải là nhịp xoang đều 60 – 100 l/p Các bất thường: Chủ nhịp Tần số Không đều Bất thường về dẫn truyền xung động. Các tình trạng này có thể đơn độc hay phối hợp với nhau Định nghĩa lọan nhịp? Cơ chế lọan nhịp Do rối loạn hình thành xung động điện Tự động tính Lẩy cò Do rối loạn dẫn truyền xung động điện Vòng vào lại Block dẫn truyền xung động Do phối hợp 2 cơ chế trên Thay đổi tự động tính Thay đổi tự động tính Cơ chế lọan nhịp Tự động tính Hoạt động lẩy cò Vòng vào lại Cơ chế lọan nhịp Thay đổi tự động tính có thể xảy ra ở tất cã các tế bào biệt hóa. Nút xoang Đường liên nút: các tế bào Purkinje ở nhĩ Bộ nối Bó His Mạng lưới Purkinje ở thất Cơ chế lẩy cò Cơ chế lẩy cò Cơ chế lẩy cò Vòng vào lại Điều kiện để vòng vào lại tồn tại Daãn truyeàn khoâng ñoái xöùng giöõa hai hoaëc nhieàu ñöôøng coù tính chaát song song. Block moät chieàu. Daãn truyeàn töông ñoái chaäm ñeå sôïi daãn truyeàn coù ñuû thôøi gian ra khoûi thôøi kyø trô Block dẫn truyền xung động Dẫn truyền điện thế chậm hay không dẫn truyền trên đường dẫn truyền xung động. Phân loại lọan nhịp Theo tần số và nhịp: Nhịp nhanh (>100l/p) Nhịp chậm (<60 l/p) Nhịp nhanh xen kẻ nhịp chậm Nhịp không đều Phân loại lọan nhịp: Theo vị trí giải phẩu Loạn nhịp trên thất Loạn nhịp thất Phân loại lọan nhịp Theo cơ chế: Do rối loạn tạo xung động Do rối loạn dẫn truyền Do phối hợp rối loạn tạo và dẫn truyền xung động Loạn nhịp trên thất Nhịp chậm xoang Nhịp chậm xoang Nhịp chậm xoang: Nguyên nhân 15-25% sau NMCT cấp Suy giáp, bệnh thâm nhiễm(sarcoid, amyloid) Hạ thân nhiệt, giãm Kali máu. Thuốc: chẹn beta, digitalis, chẹn calcium c, amiodarone, cimetidine, lithium … Nhịp nhanh xoang Sốt Cường giáp Giảm thể tích tuần hòan Lo lắng Nhiễm trùng Thiếu máu Do các chất kích thích (nicotine, caffeine…) Hạ huyết áp và chóang Nhồi máu phổi NMCT Suy tim Bệnh phổi mạn Giảm oxy máu … Nhịp nhanh xoang Nhịp xoang không đều Sóng P xoang, khỏang PR bình thường QRS hẹp đi theo sau mỗi P Khỏang cách PP hay RR khác nhau. Nhịp xoang không đều Hội chứng suy nút xoang Hội chứng suy nút xoang Nhịp nhanh nhịp chậm Hội chứng suy nút xoang Hội chứng nhịp nhanh – nhịp chậm Xem bài block dẫn truyền Block xoang nhĩ Loạn nhịp nhĩ Lọan nhịp nhĩ Ngọai tâm thu nhĩ Ngọai tâm thu nhĩ Ngọai tâm thu nhĩ Sóng P’ đến sớm và khác P xoang P’R thường thay đổi Hình dang QRS giống QRS bình thường trứơc đó. Có khỏang nghỉ bù. Nhịp nhanh nhĩ Nhịp nhanh nhĩ một ổ Khởi phát do mô nhĩ. Nhịp nhĩ thường 100 – 150l/p. Sóng P đồng dạng, khác với sóng P xoang PR có thể bình thường hay ngắn QRS bình thường Nhịp nhanh nhĩ 1 ổ Nhịp nhanh nhĩ 1 ổ block 2:1 Nhịp nhanh nhĩ 1 ổ, block AV III Nhịp nhĩ đa ổ Nhịp nhĩ đa ổ Gặp ở người có bệnh phổi Tần số nhĩ và thất thường từ 100 – 150 l/p Có ít nhất 3 hình dạng sóng P và thường là 3 khoảng PR khác nhau Nhịp không đều Dẫn truyền nhĩ thất 1:1 Nhịp nhanh nhĩ đa ổ PP, PR, RR rất thay đổi Nhịp nhanh nhĩ đa ổ Nhịp nhanh nhĩ đa ổ Không có sóng P Sóng F 200–350l/p Nhịp có thể đều hay không đều. Sóng F >350 l/p, rung- cuồng nhĩ Do vòng vào lại lớn Cuồng nhĩ (Flutter nhĩ) Cuồng nhĩ (Flutter nhĩ) Cuồng nhĩ (Flutter nhĩ) Vị trí vòng vào lại Ngược chiều kim đồng hồ aVF and the upright flutter waves in lead V1 aVF and the upright flutter waves in lead V1 F: – II, III, aVF, + V1 Cùng chiều kim đồng hồ F: + II, III, aVF, – V1 A Flutter 2:1 A Flutter 1:1 A Flutter 4:1 A Flutter 2:1, 1 nhịp 3:1 Rung nhĩ Không có sóng P Rung nhĩ sóng lớn: f Rung nhĩ sóng nhỏ: không thấy họat động của nhĩ. Nhịp không đều. Rung nhĩ Phân loại RN cơn ≤ 7 ngày RN bền bỉ >7 ngày RN dai dẳng >1 năm RN mạn tính: chuyển nhịp thất bại RN cô đơn: gặp ở người lớn tuổi (>60 tuổi) không có bệnh tăng huyết áp và tim mạch Rung nhĩ với block AV hoàn toàn Lọan nhịp ở bộ nối Ngoại tâm thu bộ nối Lọan nhịp ở bộ nối Ngoại tâm thu bộ nối Lọan nhịp ở bộ nối Nhịp thoát bộ nối Junctional Escape Beat Tiêu chuẩn: Nhịp: 40 – 150 l/p, đều QRS hẹp P có thể đi trước, trùng hoặc đi sau QRS P “đảo” nếu P đi trước hay sau QRS Nhịp bộ nối Nhịp bộ nối Nhịp bộ nối Nhịp nhanh nhĩ 1 ổ Nhịp bộ nối Block AV III/ Nhịp thoát bộ nối/ STEMI Block AV III/ Nhịp thoát bộ nối Nhịp nhanh nhĩ 1 ổ Rung nhĩ Nhịp nhanh nhĩ đa ổ Nhịp bộ nối tăng tốc? A Flutter 1:1 AVNRT, AVRT?
YKHOA247.com thành lập với mục đích chia sẻ kiến thức Y Khoa.
Mọi thông tin trên trang web chỉ mang tính chất tham khảo, bạn đọc không nên tự chẩn đoán và điều trị cho mình.