Định nghĩa
Đái máu có nghĩa là có máu ( hồng cầu ) trong nước tiểu và được gọi là hồng cầu niệu
Đái máu đại thể
Khi hồng cầu niệu quá nhiều và thấy được bằng mắt nước tiểu có màu đỏ tươi hoặc đỏ sẫm hoặc máu cục
Đái máu vi thể
Khi phải li tâm nước tiểu 10 – 15 phút mới thấy được lắng cặn hồng cầu hoặc thấy được hồng cầu niệu qua kính hiển vi
Nguyên nhân đái ra máu ở trẻ em
Trong nhiều nghiên cứu cho thấy nguyên nhân đái máu đại thể đa số là do nhóm bệnh thận – tiết niệu chiếm 92,15% trong đó chủ yếu là do bệnh viêm cầu thận chiếm 84,20%.
Phân bố đái máu theo tuổi và giới không thấy khác biệt nhiều .
Theo bệnh lý
Bệnh lý ở cầu thận
- Đái máu đại thể hồi qui trong bệnh cầu thận lắng đọng IgA ( bệnh Berger )
- Đái máu gia đình có kèm biểu hiện điếc và suy thận ( Hội chứng Alport )
- Viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu khuẩn
- Viêm cầu thận tăng sinh màng trong bệnh Lupus ban đỏ ( Bệnh hệ thống )
- Viêm cầu thận tiến triển nhanh
- Viêm cầu thận mãn tính
- Viêm cầu thận kèm xuất huyết ở phổi ( Hội chứng Goodpasture )
- Hội chứng huyết tán tăng urê máu trong viêm mao mạch dị ứng
Quá trình nhiễm khuẩn
- Viêm thận bể thận mủ
- Lao thận
- Viêm bàng quang chảy máu do siêu vi
- Bệnh sán máng ở bàng quang ( Billarziose – Schistosoma heamatibicum )
Bệnh về máu và mạch máu thận
- Các bệnh lý rối loạn đông máu
- Xuất huyết giảm tiểu cầu
- Bệnh tế bào hình liềm
- Nghẽn tĩnh mạch thận
- Hẹp động mạch thận
- Thiếu vitamin C
Do sang chấn
- Dập thận
- Chấn thương ở nhu mô thận hoặc đường dẫn nước tiểu
- Sỏi thận hay đường tiết niệu
- Dị vật trong đường tiết niệu
- Sau khi sinh thiết
- Sau khi chọc dò bàng quang trên xương mu
Do dị dạng thận – tiết niệu
- Thận đa nang
- Thận lạc chỗ
- Thận niệu quản đôi
- Hẹp niệu quản
- Niệu quản dài xoắn
- Phản hồi bàng quang – niệu quản
- Hẹp niệu đạo
- Van niệu đạo sau
Khối u
- U nguyên bào thận ( U Wilm )
- U nhú
- U sarcom tuyến
- U thận gan
- U mạch máu thận
- U hạch bạch huyết thận
- U mạch lympho thận
Đái máu do lao tác, thể dục..
Đái máu do thuốc ( các chất chống đông dùng quá liều )
Đái máu vô căn ( 10% )
Theo lứa tuổi
Trẻ sơ sinh
Dị dạng thận – tiết niệu
+ Thận đa nang
+ Thận niệu quản đôi
+ Thận lạc chỗ
+ Trào ngược bàng quang – niệu quản
Rối loạn tuần hoàn ở thận và ngoài thận
+ Nghẽn tĩnh mạch thận
+ HoạI tử vỏ thận
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu
+ Nhiễm trùng huyết
+ Dị dạng thận – tiết niệu
Trẻ bú mẹ
Khối u
+ U nguyên bào thận
+ U mạch máu thận
- Bệnh huyết sắc tố
- Bệnh tiểu cầu
- Bệnh nhiễm khuẩn đường tiết niệu
- Hoại tử vỏ thận
+ Sốc giảm thể tích
+ Sốc nhiễm trùng
+ Sốc do đông máu nộI quản rải rác
Trẻ lớn
- Các bệnh lý cầu thận
- Ngộ độc
- Sỏi thận tiết niệu
- Chấn thương thận – tiết niệu
- Viêm bàng quang chảy máu
- Sau sinh thiết thận
Phân biệt đái máu
Đái máu đại thể với các trường hợp nước tiểu có màu đỏ
Chảy máu bên ngoài miệng sáo
Lẫn máu hành kinh ở bé gái tuổI dậy thì
Đái ra hemoglobin
Đái ra myoglobin
Do thuốc và hoá chất
Rifampicine, Metronidazole, Pyramidon, Santonin, Sulfonal, Aminophenazon….
Chloramin cao trong nước chạy thận nhân tạo, Amphotericin gắn vào màng hồng cầu gây tan máu, nọc độc của rắn….
Thức ăn
Củ cải đường đỏ ( betterave rouge), trái cây chín….
Đái máu đại thể
Nước tiểu có màu hồng thì số lượng hồng cầu đã có thể tăng trên 300.000 HC/ml .
Nghiệm pháp 3 cốc :
+ Đái ra máu đoạn đầu là nguồn gôc niệu đạo, tiền liệt tuyến
+ Đái ra máu đoạn cuối là nguồn gốc ở bàng quang
+ Đái ra máu toàn bãi, cả 3 cốc thì không có giá trị khu trú vì có thể là từ thận mà cũng có thể là ngoài thận .
Đái máu vi thể với các trường hợp sau
Khi thử bằng băng giấy thử nước tiểu
Có thể nhầm lẫn giữa đái ra hồng cầu với đái ra hemoglobin hoặc đái ra myoblobin
Điều kiện lấy nước tiểu không thích hợp
Chẳng hạn lấy lúc đang có kinh nguyệt hoặc lấy ngay sau khi sonde bàng quang hay vừa mới nội soi đường tiểu, mổ tiết niệu, sau sinh thiết thận…
Đếm số lượng hồng cầu trên một vi trường có khi nhầm lẫn
Nước tiểu bình thường không quá 1000 HC/phút hoặc không quá 1000 HC/ml . Nếu xem trên kính hiển vi với độ phóng đại 400X thì chỉ thấy 0-1 HC/ vi trường .
Đái máu vi thể khi nước tiểu có từ 2000 HC/phút hoặc 2000 HC/ml . Xem trên kính hiển vi với độ phóng đại 400X thì thấy 2 HC trở lên trên một vi trường, trong thực hành có thể biểu thị bằng ký hiệu 1+, 2+, 3+..tuỳ theo số lượng nhiều ít .
3.2.3.Phân biệt hình dạng kích thước hồng cầu
Hồng cầu bị biến dạng méo mó, rách vữa, nhăn nhúm thì thường do tổn thương cầu thận. Hồng cầu không bị biến dạng còn nguyên vẹn thì thường do tổn thương ngoài cầu thận .
Nước tiểu có trụ hồng cầu hoặc đái máu vi thể kèm protein niệu từ 1gr/24 giờ trở lên thì nguồn gôc tổn thương nhiều khả năng là cầu thận .
Các xét nghiệm cần thiết để chẩn đoán và tìm nguyên nhân
Nghiệm pháp 3 cốc
Xét nghiệm nước tiểu
Soi tươi
Tìm hồng cầu niệu để chẩn đoán xác định đái máu vi thể
Tế bào vi trùng
Nếu có kèm bạch cầu niệu nhiều có thể nghĩ đến nhiễm khuẩn tiết niệu
Cấy nước tiểu
Nếu có tế bào lạ ác tính nghĩ đến u thận
Sinh hoá
Nếu có kèm protein niệu nhiều có thể nghĩ đến bệnh lý cầu thận
Soi bàng quang
Soi ngay khi đái máu
Thấy được tổn thương chảy máu ở bàng quang
Thấy được chảy máu trên bàng quang :
+ Nếu thấy chảy máu từ hai bên niệu quản thì thường tổn thương cầu thận
+ Nếu thấy chảy máu một bên niệu quản thì thường là bệnh tiết niệu một bên
Soi ngoài lúc đái máu
Tìm nguyên nhân tại bàng quang
Chụp bụng không chuẩn bị
Phát hiện sỏi hệ tiết niệu cản quang
Chụp UIV
Phát hiện sỏi hệ tiết niệu không cản quang 4.5.2.Phát hiện sỏi hệ tiết niệu cản quang 4.5.3.Phát hiện bất thường hệ tiết niệu
4.5.4.Đánh giá vừa chức năng vừa hình thái hệ tiết niệu
Chụp động mạch thận
Dị dạng mạch thận
Hẹp mạch thận
Phồng mạch
U mạch…
Xét nghiệm chức năng đông máu
Phát hiện các rối loạn đông máu liên quan bệnh thận
Siêu âm hệ tiết niệu
Đánh giá vừa chức năng vừa hình thái hệ tiết niệu
Chụp cắt lớp CTscan
Thái độ xử trí trước một trường hợp đái máu ở trẻ em
Khám lâm sàng
Khám toàn thân
- Chú ý đến các cơ quan tạo máu như gan, lách, hạch, tuỷ xương…
- Khám các cơ quan khác như tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá….
Khám hệ tiết niệu
- Khám thận để phát hiện thận lớn : dấu chạm thận-bập bềnh thận dương tính
- Khám bàng quang để phát hiện điểm đau vùng hạ vị trong nhiễm trùng đường tiểu
- Khám cơ quan sinh dục ngoài để phát hiện hẹp bao qui đầu
Chỉ định làm các xét nghiệm cần thiết
Xét nghiệm chung đối với mọi bệnh nhân có đái máu
Nước tiểu: tế bào-vi trùng
Xét nghiệm chọn lọc tuỳ theo định hướng nguyên nhân
Chụp X quang hệ tiết niệu khi nghi ngờ đái máu do sỏi hệ tiết niệu…
Điều trị
Các bệnh ở cầu thận
Điều trị theo phác đồ của từng bệnh tương ứng
Dự phòng tái phát
Các bệnh nhiễm khuẩn
Phối hợp kháng sinh nếu không có kháng sinh đồ
Dùng kháng sinh đặc hiệu và đảm bảo nguyên tắc sử dụng kháng sinh 5.3.3.Bệnh về máu và mạch máu thận
Điều trị tuỳ theo mổi nguyên nhân
Do sang chấn
Kết hợp điều trị ngoại khoa sớm
Do dị dạng thận – tiết niệu
Phẩu thuật chỉnh hình càng sớm càng tốt
Khối u
Phẩu thuật sớm
Chạy tia
Đa hoá trị liệu
YKHOA247.com thành lập với mục đích chia sẻ kiến thức Y Khoa.
Mọi thông tin trên trang web chỉ mang tính chất tham khảo, bạn đọc không nên tự chẩn đoán và điều trị cho mình.