Hội chứng xuất huyết ở trẻ em

Chào bạn, nếu bạn là sinh viên Y Khoa đã, đang hoặc sắp đi thực hành lâm sàng tại bệnh viện thì không nên bỏ qua Khóa học kiến thức lâm sàng nội khoa này nhé! Đây là khóa học chất lượng được đánh giá cao bởi khoảng 400 thành viên đăng ký là các sinh viên Y Khoa trên khắp cả nước và các bác sĩ nội khoa.

YKHOA247.com xin gửi đến bạn đọc slide bài giảng Hội chứng xuất huyết ở trẻ em. Các bạn có thể xem online tại file bên dưới.

HỘI CHỨNG XUẤT HUYẾT TRẺ EM TS.PHAN HÙNG VIỆT BMN- HCXH TS.VI ỆT Sinh lý học quá trình cầm máu đông máu 1-Giai đoạn thành mạch ? co mạch 2-Giai đoạn tiểu cầu ? cục máu trắng 3-Giai đoạn huyết tương ? cục máu đỏ – giai đoạn sinh thromboplastin – giai đoạn sinh thrombin – giai đoạn sinh fibrin. BMN- HCXH TS.VI ỆT Giai đoạn thành mạch và tiểu cầu Tổn thương mạch máu Co mạch – Hoàn toàn mạch nhỏ – 30% mạch lớn và vừa Phá vỡ lớp nội mô Bộc lộ Collagen Yếu tố von Willebrand Tiểu cầu kết dính vào thành mạch Phản ứng phóng thích Tiểu cầu kết tụ với nhau Adenosin diphosphat Thromboxan2 Serotonin Chất khác Khối tiểu cầu Nút tiểu cầu Thrombin BMN- HCXH TS.VI ỆT Giai đoạn co mạch BMN- HCXH TS.VI ỆT Giai đoạn tiểu cầu BMN- HCXH TS.VI ỆT Giai đoạn tiểu cầu BMN- HCXH TS.VI ỆT Giai đoạn huyết tương BMN- HCXH TS.VI ỆT Giai đoạn huyết tương hay đông máu Pha 1: ? thromboplastin: do phản ứng giữa huyết tương, tiểu cầu và chất dịch của mô. Pha 2: chuyển prothrombin ? thrombin với sự có mặt của thromboplastin và calcium. Pha 3: thrombin chuyển fibrinogen hoà tan ? fibrin trông thấy được. BMN- HCXH TS.VI ỆT SƠ ĐỒ CƠ CHẾ ĐÔNG MÁU Pha 1 Thromboplastin Pha 2 Pha 3 BMN- HCXH TS.VI ỆT Phân loại nguyên nhân Nguyên nhân do thành mạch Tăng tính thấm thành mạch: thiếu 02, suy hô hấp SS Thành mạch yếu : thiếu vitamin C, thiếu vitamin PP Viêm mao mạch dị ứng: Schoenlein-Henoch Dị dạng mạch: bệnh Rendu Osler, bệnh Von Willebrand. BMN- HCXH TS.VI ỆT Nguyên nhân do thành mạch Hội chứng schoenlein-Henoch BMN- HCXH TS.VI ỆT Nguyên nhân do tiểu cầu Rối loạn về số lượng tiểu cầu: – Tuỷ xương bình thường( ngoại vi): .Do nhiễm trùng : vius, vi khuẩn .Do nhiễm độc .Do cường lách .Do tự miễn: lupus ban đỏ .Vô căn (Bệnh Werlhop) hay miễn dịch – Tuỷ xương bất thường(trung ương): .Suy tuỷ .Leucémie .Di căn tuỷ của ung thư Rối loạn về chất lượng tiểu cầu: – Bệnh Glanzzman (suy nhược tiểu cầu): rối loạn kết tụ TC – Bệnh Bernard Soulier: rối loạn kết dính TC vào thành mạch BMN- HCXH TS.VI ỆT Nguyên nhân do tiểu cầu Mảng và chấm xuất huyết Chấm xuất huyết BMN- HCXH TS.VI ỆT Nguyên nhân do rối loạn quá trình đông máu Rối loạn sinh thromboplastin hoạt động – Bệnh ưa chảy máu A, B (thiếu FVIII, IX). – Bệnh Rosenthal (F.XI) – Bệnh Hageman (F.XII) Rối loạn sinh thrombin – Bệnh giảm phức hợp prothrombin (F.II,V,VII,X) Rối loạn sinh Fibrin – Bệnh không có Fibrinogen bẩm sinh – Bệnh thiếu yếu tố XIII. – Bệnh đông máu rải rác trong lòng mạch – Bệnh tiêu sợi huyết nguyên phát cấp BMN- HCXH TS.VI ỆT Định hướng chẩn đoán lâm sàng Dựa vào các hình thái xuất huyết trên da Dạng chấm, nốt xuất hiện tự nhiên Thành mạch Dạng chấm, nốt, mảng bầm +chảy máu cam, lợi Tiểu cầu Mảng bầm, tụ máu ở cơ sau chấn thương Huyết tương Dựa vào vị trí xuất huyết Xuất huyết não, màng não Giảm tỷ Prothrombin Xuất huyết tiêu hóa, tiết niệu Giảm tiểu cầu Xuất huyết khớp Bệnh ưa chảy máu A,B Xuất huyết + dấu dây thắt (+) Thành mạch, tiểu cầu BMN- HCXH TS.VI ỆT Các xét nghiệm định hướng nguyên nhân Nhắc lại một số xét nghiệm cơ bản BMN- HCXH TS.VI ỆT THỜI GIAN CHẢY MÁU Thời gian tính từ khi chích máu cứ 30 giây thấm 1 lần Thời gian máu chảy TS = số giọt máu thấm /2 BMN- HCXH TS.VI ỆT THỜI GIAN MÁU ĐÔNG Lấy 1 ml máu bỏ vào ống nghiệm sạch Sau 5 phút nghiêng ống lần 1 nếu máu chưa đông Sau 10 phút nghiêng ống lần 2 nếu máu đông ? Là bình thường là bình thường. Nếu chưa đông là kéo dài 5 ’ 10’ BMN- HCXH TS.VI ỆT Thời gian Howell là gì ? Máu lấy ra chống đông bằng loại Canxi, sau đó được bỏ canxi vào lại để làm đông máu. Thời gian từ khi bỏ canxi vào đến khi máu đông là thời gian Howell. Nếu thiếu các yếu tố đông máu XII, XI, IX, VIII, VII, X, V, II, I và tiểu cầu giảm nặng thì Howell và Tc đều kéo dài. Thời gian Howell bình thường là 1phút 30 giây, kéo dài khi > 2 phút 30 giây. BMN- HCXH TS.VI ỆT Thời gian cephalin-Kaolin (thời gian thromboplastin từng phần) ?Dùng để đánh giá con đường đông máu nội sinh Là thời gian đông máu của huyết tương, sau khi đã được thêm vào Cephalin-Kaolin (Cephalin-thay phospholipide tiểu cầu; Kaolin-chất diện hoạt để hoạt hoá tức thì yếu tố XII) và canxi Thời gian Cephalin-Kaolin biến đổi tương tự Tc và Howell khi thiếu một trong các yếu tố đông máu, ngoại trừ giảm tiểu cầu nặng thì thời gian Cephalin-Kaolin vẫn bình thường (vì đã thêm phospholipide tiểu cầu vào) còn Tc và Howell kéo dài. Cephalin-Kaolin bình thường = 50 giây, kéo dài khi bệnh lớn hơn chứng 8-15 giây. BMN- HCXH TS.VI ỆT Thời gian Quick là gì? (Thời gian prothrombin) ? Dùng để đánh giá con đường đông máu ngoại sinh và trục chính của đông máu Là thời gian đông máu của huyết tương, sau khi đã được thêm vào 1 lượng thromboplastin tổ chức và canxi. Thromboplastin tổ chức sẽ hoạt hoá VII?VIIa, hoạt hoá X? Xa +(V + Phospholipide + Ca) để biến Prothrombin thành thrombin rồi thrombin lại biến Fibrinogene thành Fibrin làm đông máu. Nếu thiếu 1 trong các yếu tố VII, X, V, II và I thì sẽ làm thời gian Quick kéo dài. Thời gian Quick bình thường =14 giây, bệnh lý khi > 2 giây so với chứng. BMN- HCXH TS.VI ỆT Các xét nghiệm định hướng nguyên nhân TS(cầm máu kỳ đầu) kéo dài + TC bình thường: – Giảm số lượng tiểu cầu – Rối loạn chức năng tiểu cầu: . Bệnh Glanzmann(rối loạn kết tụ) . Bệnh Jean-Bernard-Soulier (rối loạn kết dính) TS kéo dài + TC kéo dài: – Giảm tiểu cầu nặng TS bình thường + TC bình thường: – Do thành mạch – Do cơ học BMN- HCXH TS.VI ỆT Định hướng nguyên nhân – CK dài + Quick b/thường: . Hemophilie A . Hemophilie B . Thiếu yếu tố XI . Thiếu yếu tố XII. Quick dài + CK bình thường: ?Thiếu F.VII Quick dài + CK dài: ? Thiếu F.X, V, II, I. .Do dùng thuốc chống đông loại Anti- prothrombinase BMN- HCXH TS.VI ỆT Phân biệt cận lâm sàng nguyên nhân xuất huyết – + – – – – Ethanol + – – – – – Von-Ka ula Huyết tương Dài Dài Dài Bt Dài Bt TSH Dài Dài Dài Giảm Dài Dài ĐMRRTLM Dài Bt Dài Bt Dài Bt Giảm tỷ prothrombin Bt Dài Dài Bt Dài Bt Hemophilie Rosenthal Hageman Bt Bt Bt Giảm Bt Dài Tiểu cầu Bt Bt Bt Bt Bt Bt Thành mạch Quick CK Howell T/ cầu MĐ MC Nguyên nhân BMN- HCXH TS.VI ỆT BỆNH ƯA CHẢY MÁU Thiếu yếu tố VIII? Hemophilie A Thiếu yếu tố IX ? Hemophilie B BMN- HCXH TS.VI ỆT BỆNH ƯA CHẢY MÁU (tt) Bệnh sinh Prothrombine Thrombine x FVIII và FIX Thromboplastin Thiếu thrombine Máu đông Thiếu F.VIII hoặc F.IX Thrombopastine kém hoạt động Máu chậm đông BMN- HCXH TS.VI ỆT BỆNH ƯA CHẢY MÁU (tt) X X h XY X X X X h XY Xh Y 25% 25% 25% 25% BMN- HCXH TS.VI ỆT BỆNH ƯA CHẢY MÁU (tt) Lâm sàng Tuổi xuất hiện: thường vào tuổi tập đi. Xuất huyết xảy ra sau sang chấn dù nhỏ. Hình thái xuất huyết: – Mảng bầm máu, tụ máu dưới da, trong cơ, – Tụ máu nơi tiêm, chảy máu kéo dài sau mổ – Chảy máu ở khớp, nhất là các khớp lớn BMN- HCXH TS.VI ỆT BỆNH ƯA CHẢY MÁU (tt) Xét nghiệm TC kéo dài : > 15 phút. T/gian Howell kéo dài : > 1 phút so với chứng. T/gian Cephaline-Kaolin : kéo dài > 120 giây. Nghiệm pháp sinh Thromboplastine theo Biggs-Douglas r/loạn : – Nếu với huyết tương bị rối loạn: ưa chảy máu A. – Nếu với huyết thanh bị rối loạn : ưa chảy máu B. Định lượng yếu tố đông máu Trường hợp nặng : 0 – 1% Trường hợp trung bình : 2 – 5% Trường hợp nhẹ : 6 – 30% BMN- HCXH TS.VI ỆT Xét nghiệm Biggs-Douglas là gì? Nghiệm pháp sinh thromboplastin theo Biggs-Douglas Tác giả tạo ra 1 hợp chất có yếu tố XII, XI, tiểu cầu và yếu tố VIII hoặc IX (thiếu 1 trong 2 yếu tố này đã biết trước). – Khi cho hợp chất thiếu yếu tố VIII kết hợp với huyết tương hút của BN (huyết tương hút là huyết tương chỉ có yếu tố VIII). Nếu xét nghiệm bình thường ? huyết tương BN có đủ F.VIII, nếu tạo thành không đủ thromboplastin là thiếu F.VIII – Khi cho hợp chất thiếu yếu tố IX kết hợp với huyết thanh cũ của bệnh nhân đã để 3 ngày (thì mất F.VIII), chỉ còn F.IX để tạo thành thromboplastin. Nếu thiếu yếu tố IX thì không tạo đủ thromboplastin. BMN- HCXH TS.VI ỆT BỆNH ƯA CHẢY MÁU (tt) Điều trị Đề phòng sang chấn Khi có chảy máu xảy ra: điều trị cầm máu: – Truyền máu tươi hoặc huyết tương tươi – Truyền yếu tố VIII là Profilate*SD; yếu tố IX là Profilnine*SD Chăm sóc sức khỏe ban đầu: GDSK, Vaccin VGB, Tư vấn DT BMN- HCXH TS.VI ỆT HỘI CHỨNG ĐÔNG MÁU RẢI RÁC TRONG LÒNG MẠCH Nguyên nhân Thiếu oxy Toan máu Hoại tử tổ chức Choáng nặng Truyền sai nhóm máu Nhiễm trùng huyết gram (-) Rắn độc cắn BMN- HCXH TS.VI ỆT Cơ chế bệnh sinh GĐ 1: có hiện tượng tăng đông máu, xảy ra nhanh và ngắn. GĐ 2: giảm đông máu do đã tiêu thụ mất nhiều yếu tố đông máu GĐ 3: tiêu sợi huyết thứ phát bằng cơ chế hoạt hóa plasminogen thành plasmin? chảy máu trầm trọng thêm. BMN- HCXH TS.VI ỆT Lâm sàng Ngoài các triệu chứng lâm sàng của bệnh chính. Chảy máu do ↓ t/cầu, ↓ fibrinogen và các yếu tố đông máu Chảy máu ở da, niêm mạc, tại chổ tiêm chích. BMN- HCXH TS.VI ỆT Xét nghiệm TS tăng, TC tăng. Thời gian Howell tăng. Fibrinogen giảm. Số lượng tiểu cầu giảm. Các yếu tố đông máu II, V, VII, VIII giảm. Sản phẩm thoái giáng fibrinogen tăng. Nghiệm pháp rượu (test ethanol) (+) Chẩn đoán (+) khi có 3 trong 4 tiêu chuẩn sau: 1. Số lượng tiểu cầu giảm < 100.000/mm3. 2. Giảm các yếu tố đông máu I, V, VII, VIII. 3. Gia tăng các sản phẩm thoái giáng fibrin. 4. Hiện diện phức hợp hòa tan (ngh/pháp rượu +) Trong đó tiêu chuẩn giảm tiểu cầu là bắt buộc luôn có. BMN- HCXH TS.VI ỆT Nghiệm pháp ethanol Để chẩn đoán hội chứng đông máu rải rác trong lòng mạch. Nghiệm pháp giúp phát hiện các phức hợp hoà tan hình thành do sự kết hợp Fibrin monome và fibrin hay các chất thoái giáng, đặc trưng cho hội chứng trên. Phương pháp làm: cho huyết tương bệnh nhân + NaOH + ethanol 96% lắc đều sau 10 phút nếu chuyển sang dạng đông đặc là (+) BMN- HCXH TS.VI ỆT Phát hiện các sản phẩn thoái giáng của fibrinogen và fibrin (FDP) Các chất thoái giáng này vẫn giữ được tính kháng nguyên của fibrinogen nên có thể dùng kỹ thuật miễn dịch để phát hiện Dùng các hạt latex có gắn kháng thể đơn dòng kháng FDP sẽ tạo thành các đám ngưng kết khi có mặt của FDP trong huyết tương. BMN- HCXH TS.VI ỆT Điều trị Điều trị ng/ nhân: tình trạng NT, choáng, thiếu khí, toan máu. Điều trị thay thế thiếu hụt yếu tố đông máu: huyết tương tươi Liệu pháp Heparin: liều 1 mg/kg/TM mỗi 4 – 6 giờ, theo dõi chặt chẽ bằng t/gian Howell hoặc thời gian Cephaline – Kaolin. BMN- HCXH TS.VI ỆT HỘI CHỨNG TIÊU SỢI HUYẾT NGUYÊN PHÁT CẤP Nguyên nhân Do sự lưu hành yếu tố hoạt hoá plasminogen thành plasmin trong máu ? phân hủy fibrin, fibrinogen và những yếu tố V, VIII Nguồn gốc: – Tổ chức như phổi – Tiền liệt tuyến – Tụy – Tử cung BMN- HCXH TS.VI ỆT Lâm sàng Chảy máu nhiều ở điểm chích hay vết thương giải phẫu. Máu bầm trên da hình bản đồ Chảy máu ở niêm mạc và cơ quan BMN- HCXH TS.VI ỆT Xét nghiệm TS bình thường, Số lượng tiểu cầu bình thường. Giảm lượng fibrinogen và plasminogen. Rút ngắn thời gian tiêu cục Euglobulin(Von-Kaula(+) Gia tăng lượng PDF (sản phẩm thoái giáng fibrin). Giảm yếu tố V, VIII. Thời gian Cephaline-Kaolin kéo dài Thời gian Quick kéo dài Thời gian thrombin kéo dài. BMN- HCXH TS.VI ỆT Nghiệm pháp Von Kaulla Tính thời gian tan cục euglobulin huyết tương – Bình thường tan sau 3 giờ – Tiêu fibrin cấp tính < 3 phút – Tiêu fibrin bán cấp < 150 phút BMN- HCXH TS.VI ỆT Điều trị Điều trị nguyên nhân bệnh chính. Truyền máu tươi khi xuất huyết, thiếu máu nhiều. Cho thuốc chống tiêu sợi huyết: – Bán cấp: – Acide amino caproique (Hemocaprol). – Acide tranexamique (Exacyl). – Cấp: Dùng Antiplasmin: Aprotine, Iniprol. BMN- HCXH TS.VI ỆT Phân biệt giữa ĐMRRTLM và Tiêu sợi huyết nguyên phát cấp Xét nghiệm ĐMRRTLM TSH TS tăng BT TC tăng tăng Thời gian Howell tăng tăng Thời gian Quick tăng tăng V, VIII, VII, X giảm nhiều giảm Von – Kaula bình thường (+) Test ethanol (+) (-) Số lượng tiểu cầu giảm Bình thường PDF (++) (+++) BMN- HCXH TS.VI ỆT BÀI TẬP TÌNH HUỐNG Mục tiêu: Nêu xét nghiêm định hướng chẩn đoán và đánh giá kết quả Trẻ nữ 7 tuỏi, vào viện vì xuất huyết dưới da tự nhiên với nhiều chấm xuất huyết trên da cánh tay và mảng bầm máu ở mông và đùi, khám lâm sàng trẻ không sốt, không thiếu máu, gan lách không lớn, không có tiền sử gì đặc biệt 1. Bạn chẩn đoán sơ bộ bệnh nhân xuất huyết do nguyên nhân gì? BMN- HCXH TS.VI ỆT ?Xuất huyết giảm tiểu cầu 2. Trên lâm sàng để khẳng định nguyên nhân này chúng ta phải làm thủ thuật gì ? Làm dấu Lacet, nếu (+) nghĩ tới nguyên nhân giảm tiểu cầu. Nếu (-) phải loại trừ nguyên nhân tiểu cầu. 3. Để bổ sung chẩn đoán chúng ta cần làm các xét nghiệm gì để chẩn đoán (từ thấp đến cao)? – TS: thời gian chảy máu kéo dài > 5 phút – TC: bình thường – CTM và tiểu cầu, độ tập trung: . T/cầu giảm + độ tập trung giảm ? do giảm tiểu cầu . T/cầu b/thường + độ tập trung giảm ? do giảm chất lượng tiểu cầu BMN- HCXH TS.VI ỆT Tình huống 2 Mục tiêu: chẩn đoán nguyên nhân xuất huyết – Trẻ gái 5 tuổi, vào viện vì sốt cao đột ngột, mê sảng. – Khám lâm sàng phát hiện trên da có nhiều ban xuất huyết dạng hình sao, lúc đầu rải rác sau chừng 30 phút xuất huyết đã lan rộng toàn thân và tứ chi bầm đen, trẻ đi vào hôn mê. – Tại các chỗ tiêm chích, lấy máu mới xuất hiện chảy máu không cầm. 1. Chẩn đoán sơ bộ bệnh nhân này là gì? BMN- HCXH TS.VI ỆT ? Nhiễm trùng huyết do não mô cầu Kèm ?Biến chứng đông máu rải rác trong lòng mạch 2. Để làm rõ chẩn đoán chúng ta cần làm thêm xét nghiệm gì? TS tăng, TC tăng. Thời gian Howell tăng. Fibrinogen giảm. Số lượng tiểu cầu giảm. Các yếu tố đông máu II, V, VII, VIII giảm. Sản phẩm thoái giáng fibrinogen tăng. Nghiệm pháp rượu (test ethanol) (+) BMN- HCXH TS.VI ỆT 3. Chẩn đoán (+) khi nào? Chẩn đoán xác định khi có 3 trong 4 tiêu chuẩn sau: 1. Số lượng tiểu cầu giảm < 100.000/mm3. 2. Giảm các yếu tố đông máu I, V, VII, VIII. 3. Gia tăng các sản phẩm thoái giáng fibrin. 4. Hiện diện phức hợp hòa tan (ngh/pháp rượu +) Trong đó tiêu chuẩn giảm tiểu cầu là bắt buộc luôn có. BMN- HCXH TS.VI ỆT Tình huống 3 Mục tiêu: chẩn đoán nguyên nhân xuất huyết – Trẻ trai 24 tháng tuổi, vào viện vì xuất huyết tiêu hoá – Tiền sử: . Có tiền sử xuất huyết tương tự 1 lần lúc 5 tháng tuổi, chảy máu cam nhiều 1 lần lúc 15 tháng tuổi. . Hay chảy máu kéo dài lâu cầm khi bị đứt tay hoặc kim đâm khi chơi đùa. . Trẻ có 1 anh ruột chết lúc 4 tuổi vì xuất huyết nặng toàn thân, nhà chỉ có 2 anh em. – Hiên tại khám lâm sàng trẻ không sốt, đau bụng, bụng chướng, đi ỉa ra toàn máu tươi. 1. Chẩn đoán sơ bộ ở bệnh nhân này? BMN- HCXH TS.VI ỆT ?Tiêu sợi huyết bẩm sinh gia đình 1. Để làm rõ chẩn đoán cần làm các xét nghiệm gì? TS bình thường, Số lượng tiểu cầu bình thường. Giảm lượng fibrinogen và plasminogen. Von-Kaula(+) Gia tăng lượng PDF (sản phẩm thoái giáng fibrin). Giảm yếu tố V, VIII. Thời gian Cephaline-Kaolin kéo dài Thời gian Quick kéo dài Thời gian thrombin kéo dài. BMN- HCXH TS.VI ỆT Câu hỏi? BMN- HCXH TS.VI ỆT Giai đoạn thành mạch Phản xạ co mạch: – Co hoàn toàn các mạch máu nhỏ – Co 30% khẩu kính mạch máu lớn và vừa Tiểu cầu giải phóng: – Serotonin, – Adrenalin, noradrenalin ? co mạch BMN- HCXH TS.VI ỆT Một số điểm lưu ý Fibrinogene (F.I): có thể định lượng được dễ dàng do đó chẩn đoán giảm Fibrinogene máu dễ dàng không cần phải làm các xét nghiệm TCK hoặc Quick Các yếu tố khác như II, V, VII, X, VIII, IX cũng dễ dàng định lượng được giúp chẩn đoán bệnh Các yếu tố II, VII, IX, và X được tổng hợp bởi gan phụ thuộc vitamin K Yếu tố V được tổng hợp bởi gan không phụ thuộc vitamin K ? sự giảm của nó liên quan tới suy tế bào gan BMN- HCXH TS.VI ỆT Định hướng chẩn đoán Những xét nghiệm trên bình thường: – Không có rối loạn cầm máu. – Có khả năng thành mạch dể vỡ. – Thiếu yếu tố XIII. TS kéo dài với số lượng tiểu cầu bình thường: – Bệnh lý tiểu cầu. – Bệnh Willebrand. Số lượng TC giảm < 100.000 TC/ mm3: – Bệnh giảm TC. BMN- HCXH TS.VI ỆT Định hướng chẩn đoán (tt) Thời gian Quick tăng đơn độc: – Bệnh thiếu yếu tố VII Thời gian CK và thời gian Quick tăng: – Bệnh thiếu yếu tố X,V,II, VII (có rối loạn đông máu nội và ngoại sinh) Thời gian CK dài đơn độc: – Bệnh ưa chảy máu A hay B. – Bệnh thiếu yếu tố XI – Có hiện diện chống yếu tố F.VIIIc, IX, XI mắc phải. BMN- HCXH TS.VI ỆT Định hướng chẩn đoán (tt) Thời gian Thrombin kéo dài – Đang điều trị bằng heparin – Bất thường polyme hóa của Fibrin Fibrinogen giảm đơn độc hay không: – Bệnh giảm Fibrinogen máu bẩm sinh hay mắc phải – Bệnh đông máu rãi rác trong lòng mạch bệnh tiêu sợi huyết cấp nguyên phát BMN- HCXH TS.VI ỆT Các xét nghiệm định hướng nguyên nhân (tt) T/gian Cephalin-kaolin (khảo sát đường nội sinh): – Thời gian CK kéo dài + Quick bình thường: . Hemophilie A . Hemophilie B . Thiếu hụt bẩm sinh yếu tố XI . Thiếu hụt bẩm sinh yếu tố XII. Thời gian Quick (khảo sát đường ngoại sinh): – Th/gian Quick dài + th/gian CK bình thường ?Thiếu F.VII – Thời gian Quick dài + thời gian CK dài ? Thiếu hụt một trong các yếu tố X, V, II, I. -Do dùng thuốc chống đông loại Anti- prothrombinase. BMN- HCXH TS.VI ỆT Tuỷ đồ bệnh lý BMN- HCXH TS.VI ỆT Giai đoạn tiểu cầu Tiểu cầu dính vào tế bào nội mô và sợi collagen tổn thương. Bài tiết ADP, seretonin, Ca++ ?hình thành thromboxan A2. Thromboxan A2 ? co cứng các mạch máu + ngưng tập các tiểu cầu lưu thông ? “đinh cầm máu” hay “cục máu trắng”. BMN- HCXH TS.VI ỆT Tiếp xúc của máu với lớp collagen A. Thiếu yếu tố von Willebrand B. Bổ sung đủ yếu tố von-Willebrand BMN- HCXH TS.VI ỆT BỆNH ƯA CHẢY MÁU (tt) Hình thành thromboplastin nội sinh Tổn thương nội mô XII →XIIa XI → XIa Ca++ IX → IXa VIII → VIIIa Phospholipide Ca++ X →Xa –V-Phospholipide-Ca++ Ca++ Prothrombin →Thrombin

Đăng ký nhận thông báo
Thông báo về
guest
0 Bình luận
Inline Feedbacks
Xem tất cả các bình luận
You cannot copy content of this page
Copy link
Powered by Social Snap