Kĩ năng phân tích khí máu động mạch trên lâm sàng

Chào bạn, nếu bạn là sinh viên Y Khoa đã, đang hoặc sắp đi thực hành lâm sàng tại bệnh viện thì không nên bỏ qua Khóa học kiến thức lâm sàng nội khoa này nhé! Đây là khóa học chất lượng được đánh giá cao bởi khoảng 400 thành viên đăng ký là các sinh viên Y Khoa trên khắp cả nước và các bác sĩ nội khoa.

Chắc hẳn khi đi lâm sàng, các bạn đã gặp qua rất rất nhiều xét nghiệm khí máu động mạch. Đặc biệt là các phân khoa hô hấp và ICU. Khí máu động mạch dường như trở thành xét nghiệm thường quy, nói thường quy thì không đúng nhưng mà các bạn sinh viên sẽ gặp rất nhiều.

ph%25C3%25A2n%2Btich%2Bkhi%2Bmau%2Bdong%2Bmach



Các bạn cũng đã biết rồi, khí máu động mạch gồm rất nhiều thông số nhưng lại có những thông số quyết định mà các bạn cần nhớ.

Ở video này mình sẽ giúp các bạn biết kĩ năng phân tích khí máu ĐM. Video này là của bác sĩ Khanh Duong. Rất hay và rất dễ nhớ.

Các bạn lấy giấy bút ra học nhé. Đặc biệt Y3 cần phải coi và Y4 Y5 Y6 có thể xem lại nếu đã quên.

VIDEO có ở cuối bài viết.

Một vài kiến thức về khí máu động mạch:

CHỈ ĐỊNH

SHH do mọi nguyên nhân (tại/ngoài phổi)

Suy tuần hoàn, shock do mọi nguyên nhân

Suy thận và bệnh ống thận

Nội tiết: nhiễm toan ceton ĐTĐ, bệnh vỏ thượng thận, suy giáp

Hôn mê, ngộ độc

Tiêu hóa: tiêu chảy, dò ruột/túi mật, tụy tạng

Điện giải: ↑↓K+, Cl-

TD Ө: oxy liệu pháp, thở máy, nuôi dưỡng TM, lọc thận, truyền dịch/máu lượng lớn, Ө lợi tiểu/insulin…

KỸ THUẬT LẤY KHÍ MÁU

VỊ TRÍ CHÍCH KIM

ĐM quay: BN ngửa bàn tay, duỗi nhẹ cổ tay. 1,3-2,5cm trên nếp gấp cổ tay

ĐM cánh tay: BN ngửa bàn tay, khuỷu duỗi, vị trí chích kim hơi cao hơn nếp gấp khuỷu

ĐM đùi: BN nằm, chân duỗi thẳng, chích kim tại nếp lằn bẹn

TEST ALLEN

Mục đích: Xem ĐM trụ và cung ĐM lòng bàn tay có thể thay thế ĐM quay ko (khi ĐM quay tổn thương)

BN xòe và nắm bàn tay nhiều lần

Nắm tay chặt để dồn máu khỏi lòng bàn tay

Dùng ngón tay ép ĐMquay và ĐMtrụ

Thấy lòng tay trắng→buông ngón đè ĐMtrụ

Nếu bàn tay hồng trở lại trong 6”: an toàn

Tráng ống tiêm bằng heparine, đuổi hết khí ra ngoài

Mang gants vô trùng

Sát khuẩn da

Bắt mạch bằng 2 ngón tay

Nếu BN còn tỉnh và sợ đau thì gây tê tạo nốt phồng da

Đâm kim tạo 1 góc 45-60◦ với bề mặt da (ĐM đùi: góc 90◦)

Rút 1ml máu

Ép chặt vùng chích 5-10’ (lâu hơn nếu RL đông chảy máu)

Giữ ống tiêm thẳng đứng, mũi tiêm hướng lên trên.

Búng nhẹ thành ống cho bọt khí nổi lên rồi bơm chúng ra ngoài.

Đậy nắp kim ngăn tiếp xúc khí bên ngoài

Lăn nhẹ ống tiêm giữa 2 bàn tay để trộn đều máu

Đem xét nghiệm ngay (chườm đá nếu phải đợi hơn 10’)

BIẾN CHỨNG

Khối máu tụ

Dùng kim nhỏ, ép chặt vùng lấy KM đủ lâu

Thuyên tắc khí: khi lặp lại thủ thuật nhiều lần

Tổn thương TK: khi lấy tại ĐM cánh tay và ĐM đùi

kh%25C3%25AD%2Bm%25C3%25A1u%2B%25C4%2591m

Ý nghĩa các thông số khí máu động mạch:

%25C3%25BD%2Bngh%25C4%25A9a%2Bth%25C3%25B4ng%2Bs%25E1%25BB%2591%2Bkmdm



NGUYÊN NHÂN RL TOAN KIỀM

TOAN CH TĂNG AG

M: Nhiễm độc Methanol

U: Tăng Ure máu

L: Nhiễm acid Lactic

E: Nhiễm độc Ethylene glycol

P: Nhiễm độc Paraldehyde

A: Nhiễm xê tôn do rượu (Alcoholic Ketoacidosis)

K: Nhiễm xê tôn -Ketoacidosis (tiểu đường, đói, uống nhiều rượu)

S: Ngộ độc Salicylate , có giật (Seizures), Shock (sốc)

Chẩn đoán khác cần được xem xét:

Cyanua hay nhiễm độc CO

Hít quá liều thuốc kích thích beta

Các bệnh di truyền (VD: thiếu glucose-6-phosphatase)

D-Lactic acidosis

Thuốc (sắt, isoniazid, zidovudine)

Ngộ độc Toluene

Hoại tử cơ lớn

Những nguyên nhân trên gây tăng AG xuất phát từ sự tích tụ lactate.

Chẩn đoán phân biệt cho khoảng trống anion giảm:

Giảm các anion không định lượng (ví dụ, giảm albumine máu)

Tăng các cation không định lượng ( tăng kali tăng canxi, tăng magie)

Lithium ( li-ti)

Bệnh u đa tủy

Bromide (Pyridostigmine Bromide điều trị nhược cơ mạn và một số thuốc thảo mộc)

Chẩn đoán phân biệt gồm:

Mất bicarbonate qua ruột, dạ dày:

Tiêu chảy

Phẫu thuật dẫn lưu nước tiểu

Mất bicarbonate qua thận:

Ức chế an-đe hít carbonic (VD: acetazolamide)

Nhiễm acid ống thận

Ức chế aldosterone hoặc giảm aldosterone

Nếu nguyên nhân của nhiễm toan AG bình thường không rõ ràng trên tiền sử, có thể xác định vấn đề mất ở thận hay ở ruột-dạ dày bởi tính toán AG niệu theo công thức sau:

(UAG) = (Na+ + K+) – Cl-

(UAG >0) gợi ý toan chuyển hoá bởi thận, (UAG <0) chỉ ra do ruột- dạ dày.

KIỀM CHUYỂN HÓA

Nhiễm kiềm đáp ứng với muối clo:

Nôn

Hút dịch dạ dày

Thuốc lợi tiểu

Nhiễm kiềm không đáp ứng với muối clo:

Tăng aldosteronism

Hội chứng Cushing

Ăn cam thảo

Hội chứng Bartter

Kiềm vào dư thừa (Ví dụ hội chứng kiềm sữa)

Nếu nguyên nhân kiềm chuyển hóa không rõ ràng trên tiền sử, có thể định lượng ion Cl- nước tiểu để xác định nguyên nhân:

Nếu <15, nhiễm kiềm đáp ứng với muối clo, có thể giải quyết bằng muối NaCl đẳng trương. Điển hình là xảy ra với mất qua đường ruột-dạ dày, mất thể tích dịch trong lòng mạch như sử dụng lợi tiểu.

CASE STUDY 1:

Bệnh nhân COPD nặng, được phát hiện tình trạng nhợt nhạt và không có mạch ở phòng điều trị và tình trạng ngừng tim được thông báo. KMĐM tại thời điểm này:

pH 7.32

PCO2 50

PO2 105

HCO3- 25

Trên FIO2 = 1.0.

Bệnh nhân này bị toan máu với PCO2 cao và HCO3- bình thường và được xác định có một toan hô hấp ban đầu không có bù chuyển hóa. Đó là sự diễn giải chính xác khi mà tất cả chỉ có một khí máu động mạch trên. Tuy nhiên bệnh nhân đã làm một khí máu động mạch sớm hơn, ngay trước khi bệnh nhân ngừng tim, kết quả như sau:

pH 7.38

PCO2 80

PO2 72

HCO3- 48

Nếu >15, nhiễm kiềm không đáp ứng với muối clo

Rất nhiều case STUDY và lý thuyết khí máu động mạch có ở:

  PHÂN TÍCH KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH PDF 2020

❗ CHÚ Ý: Link có gắn quảng cáo.

⏩ Để tải được tài liệu các bạn có thể xem qua: CÁCH TẢI TÀI LIỆU

✡️ Khi bạn tải tài liệu qua link trên có nghĩa là bạn đang góp phần duy trì sever website hoạt động.

♻️ YKHOA247.com cám ơn sự đồng hành của bạn.

Các bạn nên down file này về thêm để học: phân tích khí máu động mạch ngắn gọn PDF


VIDEO PHÂN TÍCH KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH NÊN XEM: PHẦN 1




Phần 2: Nhớ xem là phải xem hết nhé.


Thực sự đây là 2 video rất hay và chi tiết, nếu có thời gian mình khuyên các bạn nên xem hết và ghi chú đầy đủ.

Xem thêm chuyên mục: GIẢI ĐÁP LÂM SÀNG

Bài viết được đăng bởi: https://www.ykhoa247.com/
Đăng ký nhận thông báo
Thông báo về
guest
0 Bình luận
Inline Feedbacks
Xem tất cả các bình luận
You cannot copy content of this page
Copy link
Powered by Social Snap