I. kỹ năng giao tiếp
- 1Quan hệ
Ngay từ phút đàu gặp gỡ phải xây dựng cảnh quan hệ thân ái,bình đẳng,nhiệt tình,sẳn sang giúp đở,cởi mở nhưng không quá suồng sả mà phải chân thành,lịch thiệp chu đáo quan tâm đến bệnh nhân.
-
- Hỏi
- tạo cảm giác thoải mái hết sức tránh cảm giac bị phỏng vấn
- sử dụng các từ đơn giản,tránh những từ chuyên môn phức tạp hoặc nhửng câu tối nghĩa làm sản phụ khó hiểu
‐khi hỏi tỏ ra chân thành thiện cảm tránh để sản phụ lo lắng
-
- Lắng nghe
Nghe thường bao giờ củng đi với quan sát,nghe chăm chú là rất quan trọng nó không chỉ biểu lộ sự tôn trọng sản phụ mà còn nhận được nhửng thông tin và thấu hiểu những lo lắng thắc mắc của sản phụ và củng chứng tỏ sự quan tâm của ta.muốn lắng nghe có hiệu quả cần:
‐chăm chú tỏ ra quan tâm đến vấn đề mà sản phụ đang nói
‐tránh tỏ ra buồn chán,thờ ơ không chú ý những gì sản phụ đang nói
‐giúp sản phụ làm sang tỏ những ý nghỉ của mình hoặc gợi ý nhửng điều mà sản phụ muốn biết
‐phải nhạy cảm với nhửng xúc cảm nhửng lo lắng tâm tư và nguyện vọng của sản phụ
‐hảy tự đặt mình vào vị trí và hoàn cảnh của thai phụ,vì vậy không phải chỉ lắng nghe những điều họ nói mà còn phải lắng nghe nhửng cảm xúc , nhửng từ ngữ trong giọng nói và cứ chỉ của khách hang
-
- Quan sát
Là hành động nhìn để tìm hiểu nhận biết một cái gì quan sát trong lúc sản phụ nói
,cách diển đạt,các cử chỉ,cáh ăn mặc,tình trạng sức khoẻ,bệnh tật.quan sát cần phải khách quan,chăm chú tế nhị, đừng để sản phụ cảm thấy đang bị dò la theo dõi.quan sát diển ra trong suốt quá trình tiếp xúc thăm khám và làm bệnh án,nhờ quan sát giúp ta hiểu them nhửng thắc mắc lo lắng của sản phụ.
-
- Giải thích
rất quan trọng vì nó cho ph p ta cung cấp nhửng thông tin mà trong quá trình lắng nghe quan sát nhửng thắc mắc ,lo lắng của sản phụ,qua đó cung cấp nhửng thông tin,xoá bỏ nhửng quan niệm sai lầm giúp cho sản phụ hiểu thêm vấn đề mới nếu sản phụ chưa biết.
KHAI THÁC TIỀN SỬ THAI KỲ HIỆN TẠI
-
- Hỏi về bản thân
‐Họ và tên
‐Tuổi
‐Nghề , điều kiện lao động(có tiếp xúc với các yếu tố độc hại)
‐Dân tộc
‐Trình độ văn hoá
‐Tôn giáo
‐Điều kiện sinh hoạt,kinh tế(chú ý ăn kiêng, ăn chay,thiếu ăn)
-
- Hỏi về sức khỏe
- Hiện mắc bệnh gì?
- Hỏi về sức khỏe
Nếu có mắc từ bao giờ,diển biến thế nào, đã điều trị gì?
-
-
- Tiền sử mắc bệnh gì?
-
Tiền sử mắc bệnh gì phải nằm bệnh viện,phẩu thuật truyền máu,các tai nạn ,dị ứng,có nghiện rượu,thuốc ,ma tuý,các bệnh đặc hiệu như đái tháo đường,bệnh tim mạch,bệnh tâm thần,,nội tiết,rối loạn đong máu,bệnh thận…..
-
-
- Hỏi về gia đình
-
Sức khoẻ ,tuổi cah mẹ,anh chị em có bệnh tật gì không.có ai bị bệnh ung thư tim mạch,tăng huyết áp , đái tháo đưòng, thận ,tâm thần,lao, đẻ con dị dạng,dị ứng,bệnh máu
Gia đình bên chồng: có ai bị dị tật hoặc sinh con bị dị tật không?
-
-
- Hỏi về kinh nguyệt
-
Có kinh lần đầu năm bao nhiêu tuổi,chu kì,số ngày,số lượng,màu sắc.Kinh cuối từ ngày………..đến……..ngày…….(không hỏi mất kinh tháng nào)
-
-
- Hỏi về tiền sử hôn nhân và hoạt động tình dục
-
‐Lấy chồng năm bao nhiêu tuổi
‐Hôn nhân lần thứ mấy?
‐Họ tên,tuổi,nghề nghiệp,sức khỏe,bệnh tật của chồng.Về tình dục cần khai thác bắt đầu có quan hệ tình dục từ tuổi nào,có bao nhiêu bạn tình ,các vấn đề tinh dục
-
-
- Hỏi về tiền sử sản khoa
-
‐Đả có thai bao nhiêu lần
‐Số đầu là số sinh đủ tháng
‐Số thứ hai là số sinh non
‐Số thứ ba là số lần đả sẩy thai và phá thai
‐Số thứ tư là số con hiện sống
Ví dụ : 2012 có nghĩa là: đả sinh đủ tháng 2 lần,Không sinh non,1 lần sảy,hiện có 2 con sống.
Với từng lần có thai
‐Thời điểm kết thúc
‐Thai bao nhiêu tuần kết thúc
‐Nơi sinh,bệnh viện,trạm xá,tại nhà, đẻ rớt…
‐Thời gian chuyển dạ
‐Cách đẻ:thường,khó(kềm,giác hút,mổ lấy thai…)
‐Các bất thường
Khi mang thai:ra máu,tiền sản giật
Khi đẻ:ngôi bất thường
Sau đẻ:băng huyết,nhiểm khuẩn
‐Cân nặng con sau sinh
‐Giới tính con
‐Tình trạng con khi sinh ra:khóc ngay,ngạt,chết…
‐Nếu thai kết thúc sớm thì củng phải mô tả chi tiết về lý do,cách kết thúc,các vấn
đề xảy ra khi kết thúc thai ngh n
-
-
- Hỏi về tiền sử sản khoa
-
Có điều trị vô sinh, điều trị nội tiết,có các bệnh nhiểm khuẩn đường sinh sản,bệnh lây truyền qua đường tình dục,các khối u phụ khoa
-
-
- Hỏi về các biện pháp tránh thai đã dung
-
‐Các biện pháp tránh thai đả dung Loại biện pháp tránh thai
thời gian sử dụng từng biện pháp Tác dụng phụ của từng biện pháp Lý do ngừng sử dụng
‐Biện pháp tránh thai dung trước khi có thai lần này
nếu có dung,tại sao mang thai(chủ động có thai hay thất bại của biện pháp tránh thai)
-
-
- Hỏi về lần có thai này
-
‐Ngày đầu kinh cuối(từ ngày này cho đến dự kiến đẻ là 280 ngày)
‐Các triệu chứng thai nghén
‐Ngày thai máy : từ ngày này cho đến ngày sinh là 140 ngày cho con so và 154 ngày cho con rạ(con rạ kinh nghiệm,có thể nhận biết thai máy sớm hơn)
‐Sụt bụng : xuất hiện 1 tháng trước sinh,do đầu chuẩn bị lọt.Chiều cao tử cung xuống thấp hơn – lúc này thai phụ dể thở hơn vì cơ hoành đở bị tử cung chèn p nhưng bang quang lại bị ảnh hưởng dẩn đến tiểu nhiều lần
‐Các dấu hiệu bất thường
Đâu bụng,ra máu,dịch âm đạo tăng
Mệt mỏi,uể oải, đau đầu, ăn k m ngon(dấu hiệu thiếu máu) Nhức đầu,hoa mắt, đau thượng vị(dấu hiệu tiền sản giật)
‐Dự tính ngày sinh theo kì kinh cuối
Theo dương lịch : Lấy ngày đầu kinh cuối +7 tháng cuối +9 hoặc ‐3(nếu +9 quá 12)
Thí dụ:ngày kinh cuối 15/2/2008 dự kiến đẻ là 22/11/2008 Theo âm lịch: Ngày đầu kinh cuối +15 , tháng cuối +9 hoặc ‐3
Thí dụ :ngày kinh cuối 5/8(theo âm lịch) dự kiến đẻ là 20/05 năm âm lịch năm sau Nếu tháng có nhuận,lấy tháng kinh cuối +8 hoặc trừ 4
YKHOA247.com thành lập với mục đích chia sẻ kiến thức Y Khoa.
Mọi thông tin trên trang web chỉ mang tính chất tham khảo, bạn đọc không nên tự chẩn đoán và điều trị cho mình.