ĐẠI CƯƠNG
Định nghĩa
Sỏi bàng quang là sỏi đường tiết niệu dưới thường gặp nhất. Chiếm tỉ lệ 5% sỏi tiết niệu và 1,5% bệnh tiết niệu phải nhập viện.
Theo Ngô Gia Hy:
Sỏi bàng quang nguyên phát là sỏi từ thận rơi xuống bàng quang thông qua niệu quản.
Sỏi bàng quang thứ phát là sỏi tăng trưởng ngay tại bàng quang. Theo Benway B.M (Campbell 2015)
Sỏi nguyên phát/địa phương: gặp ở trẻ em; sự hình thành sỏi không có các yếu tố bất thường chức năng, giải phẫu hay nhiễm khuẩn; tác động hình thành sỏi chủ yếu do các yếu tố dinh dưỡng và kinh tế xã hội.
Sỏi thứ phát: thường gặp đàn ông lớn tuổi; kèm theo những bệnh lý tắc nghẽn đường tiết niệu dưới, sỏi trưởng thành tại chỗ trong bàng quang hoặc từ nhân sỏi từ đường tiết niệu trên ; thành phần sỏi phụ thuộc nhiều vào quá trình bệnh học và có/không tình trạng nhiễm khuẩn
Yếu tố nguy cơ
Tắc nghẽn đường thoát bàng quang làm tống xuất nước tiểu và mảnh sỏi nhỏ không hoàn toàn là điều kiện thuận lợi hàng đầu để hình thành sỏi (45% – 79% bệnh nhân sỏi BQ.
Các nguyên nhân thường gặp là:
Nam: tăng sinh tuyến tiền liệt
Nữ: niệu đạo gập xoắn (kinking) do thoát vị bàng quang, sa sàn chậu
Khác: hẹp niệu đạo, co thắt cổ bàng quang, túi thừa bàng quang không hoàn toàn Các bệnh lý đường tiết niệu dưới mắc phải khác cũng tạo điều kiện để tạo sỏi bàng
quang như dị vật bàng quang, bàng quang hỗn loạn thần kinh,…
LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG
Lâm sàng
Triệu chứng cơ năng
Tiểu gắt: lan đến vùng hội âm, vùng qui đầu, tinh hoàn, dương vật. Triệu chứng này giảm khi bất động, gia tăng khi đi tiểu.
Tiểu nhiều lần, tiểu ngắt quãng, tia nước tiểu yếu.
Tiểu ra máu: tiểu máu cuối dòng, xảy ra khi rặn tiểu hay khi sỏi di chuyển.
Bí tiểu do sỏi kẹt niệu đạo.
Tiểu không kiểm soát: Sỏi rơi vào niệu đạo nhưng không làm nghẽn hoàn toàn niệu đạo
Triệu chứng thực thể
DRE, DVE: có thể sờ thấy sỏi (nữ), bướu tuyến tiền liệt (nam).
Thăm dò bằng dụng cụ: thấy dấu hiệu chạm sỏi.
Tiền sử
Thường ghi nhận có tiền căn bệnh lý đường tiểu dưới.
Cận lâm sàng
Xét nghiệm nước tiểu: pH, hồng cầu, bạch cầu, vi khuẩn, cặn lắng.
Siêu âm: số lượng, kích thước sỏi, kích thước tuyến tiền liệt, ứ nước đường tiết niệu trên.
KUB: số lượng, kích thước sỏi,; sỏi thận, niệu quản kèm theo
UIV: mức độ ảnh hưởng của sỏi lên thận, bệnh lý khác hệ niệu (lao, bướu)
MSCT-scan: tiêu chuẩn vàng chẩn đoán sỏi niệu, đánh giá bất thường hệ niệu
Nội soi bàng quang: số lượng, vị trí, hình dáng sỏi; túi thừa bàng quang, bướu bàng quang, bất thường niệu đạo, bướu tuyến tiền liệt.
CHẨN ĐOÁN
Chẩn đoán xác định
Chẩn đoán xác định thường dựa trên hình ảnh học (siêu âm, KUB, MSCT), nội soi bàng quang thấy sỏi.
Chẩn đoán phân biệt
Cần chẩn đoán phân biệt với sỏi đường tiết niệu dưới khác như sỏi niệu đạo, sỏi tuyến tiền liệt.
ĐIỀU TRỊ
Mục tiêu điều trị
Nhằm ba mục tiêu:
Điều trị sạch sỏi
Điều trị căn nguyên
Điều trị biến chứng
Điều trị nội khoa
Thuốc tan sỏi hiếm khi được ưu tiên vì thời gian điều trị kéo dài và không điều trị được nguyên nhân
Ngoại khoa
Tán sỏi bàng quang ngoài cơ thể
Nội soi bàng quang bóp sỏi/tán sỏi qua ngả niệu đạo bằng laser, máy tán sỏi siêu âm cho những sỏi có kích thước không quá 5cm.
Lấy sỏi bàng quang qua da
Mổ mở lấy sỏi bàng quang
Điều trị biến chứng
Sỏi gây ung thư bàng quang: điều trị ung thư bàng quang
Bàng quang nhỏ vì hóa xơ: mở rộng bàng quang bằng ruột
Nếu sỏi bàng quang gây suy thận: đặt Foley tại chỗ đễ tránh ứ đọng nước tiểu
Điều trị viêm bàng quang, viêm thận bể thận ngược chiều.
Điều trị căn nguyên
Nếu có căn nguyên kèm theo phải điều trị để tránh tái phát
Cắt túi ngách bàng quang
Cắt bỏ mô xơ cổ bàng quang
Cắt đốt nội soi tuyến tiền liệt
Cắt bao qui đầu hẹp
Điều trị hẹp niệu đạo
Điều trị ung thư dương vật
YKHOA247.com thành lập với mục đích chia sẻ kiến thức Y Khoa.
Mọi thông tin trên trang web chỉ mang tính chất tham khảo, bạn đọc không nên tự chẩn đoán và điều trị cho mình.