Xem trực tuyến
Trích file
VIÊM CẦU THẬN CẤP I. ĐẠI CƯƠNG – DỊCH TỄ HỌC: 1. Đại cương: Tổn thương viêm cấp cầu thận: Hồng cầu niệu Protein niệu Phù Tăng HA. Hội chứng VCTC: vì có nhiều nguyên nhân và tổn thương mô học đa dạng 2. Dịch tễ học: Khó xác định Còn gặp nhiều ở các nước nghèo. Bệnh tản phát, đôi khi thành vụ dịch Rất hiếm trước 2 tuổi thường 3-8 tuổi Nam/Nữ = 2/1 II. NGUYÊN NHÂN: Do nhiễm khuẩn: – LC tan huyết β nhóm A, chủng 12 (1,2,4,18,24,25,49,55,57,60) – Phế cầu, Klebsiella Pneu, Não mô cầu, Leptospira, Brucella, thương hàn, Mycoplasma, giang mai. – Nấm: Histoplasmose – KST: Plasmodium falciparum, malaria, Toxoplasma Gondii, sán máng 2. VCTC không do nhiễm khuẩn: 2.1. Các bệnh tạo keo: Lupus Viêm nút quanh đ/m Ban dạng thấp. 2.2. Quá mẫn: Penicilline, Sulfamide, Vaccin Thức ăn: tôm, cua… III. CƠ CHẾ SINH BỆNH: Kháng nguyên Kháng thể LC tan huyết β AHL ASLO NDAZA ASK Phức hợp KN-KT Ứ trệ lòng cầu thận Kích hoạt bổ thể Lắng đọng KN-KT Phản ứng viêm + tăng sinh Lên màng đáy mao quản CT IV. LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG VCTC do nhiễm khuẩn: 1.1. Lâm sàng: Giai đoạn khởi phát: + Sốt, mệt, đau vùng lưng, RL tiêu hoá + Có thể thấy dấu nhiễm LC Giai đoạn toàn phát + Phù + Tiểu ít, vô niệu + THA + Tiểu máu 1.2. Các thể lâm sàng khác của VCTC Đái máu đơn thuần: tiến triển tốt Tim mạch: tử vong hoặc phù kéo dài Vô niệu: như STC Nhẹ, thoáng qua: phát hiện tình cờ Sơ sinh và trẻ nhỏ: co giật, suy tim cấp nhưng tiên lượng tốt 1.3. Tiến triển: Khỏi hoàn toàn (60-70%) Chết trong đợt cấp (1-2%) trong vòng 1-2 tuần Tiến triển nhanh (5-10%) tử vong trong vòng 6 tháng VCTM (10-20%) tiềm tàng nhiều năm VCTC ở người lớn 1.4. Cận lâm sàng: 1.3.1. Máu: + CTM: thiếu máu nhẹ + VSS tăng nhiều tuần 1.3.2. Nước tiểu: + Protein niệu 0,2-3g/24h Pro niệu không chọn lọc + Cặn Addis: HC 100.000-500.000/1′ BC 20.000/1′ + Trụ HC: có giá trị chẩn đoán 1.3. CẬN LÂM SÀNG (tt) 1.3.3. Urê, Cré máu bt hoặc tăng 1.3.4. Bổ thể trong máu giảm 90% cas 1.3.5. Phát hiện LC: ASLO, ngoáy họng cấy, ECG… 1.3.6. Sinh thiết thận: ở người lớn tuổi Thực tế: HC niệu và Protein niệu Sinh thiết thận: khv quang học Sinh thiết thận: khv quang học (diffuse hypercellurarity, with infiltration of polymorphonuclear cells (hematoxylin and eosin, ×156) Sinh thiết thận: khv MDHQ Sinh thiết thận: khv ĐT (large, nodular, variegated subepithelial deposits referred to as “humps” – arrow heads, electron microscopy × 9350 2. VCTC không do NK: 2.1. Lupus: 70% có VCT Nhẹ: nặng lên khi dùng Corticoides Nặng: kèm viêm đa khớp, viêm đa màng 2.2. Ban dạng thấp: 30% có VCTC với đái máu + Pro niệu 2.3. VCTC do quá mẫn: Thuốc, Vaccin: tốt sau khi ngừng thuốc V. CHẨN ĐOÁN: 1. Chẩn đoán xác định: LS: Phù, THA, thiểu vô niệu CLS: Proteine niệu, HC niệu 2. Chẩn đoán phân biệt: Đợt cấp VCTM: tiền sử, bệnh sử, đo kích thước thận VCTC nhiễm LC và không nhiễm LC: bệnh sử, cấy VK, ASLO,… VI. ĐIỀU TRỊ: Tiết thực, nghỉ ngơi: Tiết thực: tuỳ bệnh cảnh + Thiểu niệu, ↑ Urê: nước 500ml/j muối 2g/j, Protein 20g/j + Thiểu vô niệu có phù, THA, Urê bt: muối 0,5g/j, Protein 40g/j Nghỉ ngơi: 3 tuần-1 tháng: tuyệt đối Hoạt động nhẹ: 6 tuần – 2 tháng. VI. ĐIỀU TRỊ (tt) 2. Kháng sinh: khi có dấu nhiễm LC PNC người lớn: 1tr UI/j trong 10 j Dị ứng: Erythromycin 1-1,5g /j 3. Corticoides: trong thể tiến triển nhanh VI. ĐIỀU TRỊ (tt) 4. Điều trị biến chứng: THA OAP Phù não Vô niệu Các triệu chứng khác: + Tăng Urê máu + Tăng K+ máu Hoãn Vaccin (2 năm): Ho gà, uốn ván VII. DỰ PHÒNG: 1. VCTC sau nhiễm LC: Phát hiện, điều trị viêm họng, da Nâng cao vệ sinh cá nhân 2. VCTC không do nhiễm khuẩn: Phát hiện và điều trị sớm các bệnh toàn thể: Lupus, ban dạng thấp
YKHOA247.com thành lập với mục đích chia sẻ kiến thức Y Khoa.
Mọi thông tin trên trang web chỉ mang tính chất tham khảo, bạn đọc không nên tự chẩn đoán và điều trị cho mình.