YKHOA247.com xin gửi đến bạn đọc slide bài giảng chẩn đoán hình ảnh Cách tiếp cận trong chẩn đoán u xương và các thương tổn dạng u. Các bạn có thể xem online tại file bên dưới.
CÁCH TIẾP CẬN TRONG CHẨN ĐOÁN U XƯƠNG VÀ CÁC THƯƠNG TỔN DẠNG U Khi tiếp cận phim X quang xương, chúng ta muốn biết gì? Lý tưởng Chẩn đoán xác định Có thể trong nhiều trường hợp Luôn nhớ Thương tổn có thể bỏ qua 1 cách an toàn không? Nếu không, cần theo dõi tiếp? Hướng xử trí 1 Độ tiến triển? Phân loại thương tổn xương Chẩn đoán 2 Thành phần tổn thương? 4 Tuổi bệnh nhân? 3 Vị trí tổn thương? Tiêu chuẩn chẩn đoán TT xương Xác định độ tiến triển, xâm lấn Xác định cấu trúc mô TT nếu có thể Vị trí thương tổn Tuổi bệnh nhân Xác định độ tiến triển, xâm lấn Tiến triển nhanh, có xâm lấn Tiến triển chậm, không xâm lấn TT với hình ảnh tiến triển nhanh, xâm lấn không nhất thiết phải là u ác tính TT tiến triển nhanh, có xâm lấn Eosinophilic Granuloma Osteomyelitis Metastasis (Lung Primary) TT tiến triển chậm, không xâm lấn Non-Ossifying Fibroma Enchondroma Unicameral Bone Cyst Xác định độ tiến triển, xâm lấn Chúng ta cần đánh giá gì? Loại tiêu hủy xương Giới hạn, đường bờ TT Phản ứng màng xương Khối mô mềm Loại tiêu hủy xương Bản đồ (like a country on a map) Ít tiến triển Nhìn đường bờ Mọt gặm Tiến triển Thấm Tiến triển Vỏ xương có bị phá vỡ? Métastase (prostate) Métastase (sein) Giới hạn, đường bờ: Phụ thuộc vào tốc độ phát triển và quyết đinh tình trạng của mô xương kế cận Vùng chuyển tiếp hẹp, sắc nét Ít tiến triển Vòng xơ Chậm phát triển Vùng chuyển tiếp rộng Tiến triển, xâm lấn nhiều FNO Ostéomyélite Granulome éosinophile Ostéomyélite Métastase Phản ứng màng xương Không gián đoạn Một lá mảnh Phát triển chậm Ostéome ostéoïde Ostéome endostéal bénin Fracture de fatigue Fracture pathologique (FNO) Kyste anévrismal Kyste anévrismal Granulome éosinophile Ostéomyélite Bị gián đoạn Tiến triển nhanh Dạng lá Tia mặt trời Tam giác Codman Phản ứng màng xương Ostéosarcome ostéogénique Sarcome d’Ewing Sarcome d’Ewing Sarcome d’Ewing Khối mô mềm Tiêu chuẩn CĐ TT xương Xác định độ tiến triển Xác định bản chất mô học Khoáng hóa (matrix) Vị trí tổn thương Tuổi bệnh nhân Nền Dạng sụn Vôi hóa rõ Hình vòng, cung Dạng xương Đậm độ Đồng nhất Giống đám mây Chondrosarcome Chondroblastome Ostéosarcome ostéogénique ostéosarcome ostéogénique Chất nền Nền dạng sụn hoặc xương không phải luôn luôn có vôi hóa! Tổn thương không vôi hóa cũng có thể có bản chất sụn hoặc xương Matrix Vôi hóa Tiến triển chậm Tiến triển nhanh Dạng sụn Enchondroma Chondroblastoma Chondromyxoid fibroma Chondrosarcoma Dạng xương Osteoid Osteoma Osteoblastoma Bone Island Osteosarcoma Không vôi hóa Các loại trên + Fibrous tumours Cystic lesions Các loại trên + Round cell tumours Nền sụn hoặc xương ở trung tâm TT lành tính vôi hóa ngoại vi Eg: bone infarct Matrix Vôi hóa ngoại vi Xác định độ tiến triển, xâm lấn Xác định cấu trúc mô TT nếu có thể Vị trí TT Tuổi bệnh nhân Phân loại thương tổn xương Thường hữu ích nhất Các mốc phân biệt quan trọng Vị trí Vị trí theo trục xương Vị trí giải phẫu trên xương Vị trí trong cơ thể Tuổi bệnh nhân Vị trí theo trục xương Trung tâm Lệch tâm Vỏ Cạnh màng xương Vị trí Trung tâm Kén xương Enchondroma Fibrous Dysplasia Eosinophilic Granuloma Vị trí Lệch tâm Giant Cell Tumour Non-ossifying fibroma Aneurysmal Bone Cyst Osteosarcoma Vị trí Vỏ Fibrous cortical defect Periosteal Chondroma Osteoid Osteoma Vị trí Cạnh màng xương Parosteal osteosarcoma Osteochondroma Myositis Ossificans Vị trí giải phẫu trên xương Đầu xương Hành xương Thân xương Vị trí Đầu xương Chondroblastoma Đầu + Hành xương Giant Cell Tumour Các xương nhỏ ở cổ tay, cổ chân được xem nhe đầu xương Vị trí trong cơ thể Xương ngón Enchondroma Quanh gối Giant Cell Tumour Osteosarcoma Sọ Myeloma Eosinophilic Granuloma Haemangioma Xương cùng Chordoma Phần trên xương cánh tay Unicameral Bone Cyst Xương chày Adamantinoma Tuổi bệnh nhân Cần cân nhắc các nhóm tuổi thường gặp chung cho các thương tổn khác nhau Vd: Bệnh nhân trẻ Chondroblastoma, Aneurysmal Bone Cyst The age of the patient will rule out (or at least make unlikely) certain diagnoses Eg: Giant cell tumour only after epiphyses have fused Tuổi bệnh nhân Luôn nhớ các chẩn đoán thường gặp hay quên: Trên 40: Di căn (Metastasis) U tủy (Myeloma) Nhiễm trùng (Infection) Trẻ Nhiễm trùng (Infection) U hạt ưa a xít (Eosinophilic Granuloma) U XƯƠNG LÀNH TÍNH Đặc điểm chung Khối khu trú, có nguồn gốc từ các cấu trúc của xương, Bờ đều rõ, liên tục, không rạn vỡ, Cấu trúc đồng nhất, có vách, vôi hoá, Tiến triển chậm, Ngừng phát triển khi trưởng thành, Dự hậu phụ thuộc vào vị trí của u (ở nền sọ, cột sống thường không xâm lấn) Không xâm lấn mô mềm, không di căn Các ngoại lệ: U tế bào khổng lồ (di căn «lành tính») U phần mềm cạnh xương xâm lấn xương: Kén ngoại bì (Kyste épidermoïde) Synovite villo-nodulaire U cuộn cảnh (Tumeur glomique) Đặc điểm chung Chuyển dạng ác tính: Ostéochondrome (ostéosarcome) Chondrome (chondrosarcome) Chondroblastome (chondrosarcome) FNO (fibrosarcome) Đặc điểm chung Ostéome ostéoïde Ostéome endostéal bénin Ostéome ostéoïde U sụn xương U XƯƠNG ÁC TÍNH Đặc điểm chung Khối khu trú, có nguồn gốc từ các cấu trúc của xương, Bờ không rõ, không liên tục, rạn vỡ, Cấu trúc không đồng nhất, Tiến triển nhanh, Phát triển khi trưởng thành, Xâm lấn mô mềm, di căn Métastases Ostéosarcome ostéogénique Sarcome d’Ewing Chondrosarcome Chondroblastome Ostéosarcome ostéogénique Ostéosarcome ostéogénique Ostéosarcome ostéogénique Ostéosarcome ostéogénique
YKHOA247.com thành lập với mục đích chia sẻ kiến thức Y Khoa.
Mọi thông tin trên trang web chỉ mang tính chất tham khảo, bạn đọc không nên tự chẩn đoán và điều trị cho mình.