GIÃN TĨNH MẠCH NÔNG CHI DƯỚI
1.Bệnh sinh
Di truyền
Bố + mẹ bệnh => 90% con
Bố hoặc mẹ bệnh => 60 % con
Bố và mẹ không bệnh => 20% con
Huyết động
Thương tổn thành mạch và valve tĩnh mạch , đặc biệt valve tĩnh mạch xuyên
Đối với tổn thương , có 2 khả năng :
TM sâu thông tốt => suy valve TM xuyên => giãn tĩnh mạch nông
Huyết khối => Tắc tĩnh mạch sâu => giãn tĩnh mạch nông
Nên: Bệnh nhân giãn tĩnh mạch nông cần kiểm tra hệ tĩnh mạch sâu
2.Yếu tố thuận lợi
Lớn tuổi > 45 tuổi
Nghề nghiệp: làm việc tư thế đứng nhiều : giáo viên , phẫu thuật viên, y tá …
Nhiệt => giãn mạch
Nội tiết: tránh thai. Phụ nữ có thai dùng nhiều thuốc tránh thai trước đó => nguy cơ cao
Dinh dưỡng
Tỷ lệ chất xơ thấp, thiếu Vitamin E => táo bón => rặn nhiều => thoát vị bẹn ; trĩ ; giã
TM
Triệu chứng lâm sàng : tư thế đứng
Căng tức bắp chân
Chuột rút về đêm ( do ứ đọng acid lactic )
Tê rần rần bàn chân , bắp chân
Phù tím , tăng lên khi đứng , giảm khi nằm
TM nổi rõ , ngoằn ngèo
Loét TM => hồng cầu tẩm nhuận da => vết tím ở chân + ngứa => gãi , chà xát chân => vỡ TM => tử vong
TM giãn thành búi lớn => hạ Huyết áp tư thế đứng do giảm thể tích tuần hoàn tương đối.
Phân độ giãn TM ( WHO 1994 ) : 7 giai đoạn
Độ 0 : không thấy giãn TM
Độ 1 : Giãn mao mạch
Độ 2 : Giãn TM
Độ 3 : Phù nhiều
Độ 4 : Loạn dưỡng
Độ 5 : Độ 4 + loét TM liền sẹo
Độ 6 : Độ 4 + loét TM không liền sẹo
Phân độ lâm sàng giãn TM theo giải phẫu
Giãn mao mạch
Giãn TM hiển lớn ở vùng cẳng chân
Giãn TM hiển lớn ở đùi
Giãn TM hiển bé
Cận lâm sàng: Siêu âm Doppler TM ( tư thế đứng )
– Sự lưu thông TM ở sâu
– TM nông – Vị trí
– Đường kính ~ chỉ định phẫu thuật , điều trị > 10 mm , < 10 mm – Trào ngược ? Vị trí ?
– Vận tốc
– Huyết khối
5.Nguyên tắc điều trị
Nội khoa
Đi bộ
Mang tất Duomed
Ăn nhiều chất xơ và Vitamin E o Ngủ kê cao chân
o Thuốc tăng trương lực TM : Daflon 500ng Uống trong ăn .2-3 viên / ngày
Ngoại khoa
1)Phẫu thuật Stripping :
Cắt TM ở gốc đùi => kéo lộn ngược ( chú ý lấy huyết khối và cắt nhánh xuyên trước )
Băng 5-7 ngày cao su
Đường kính TM > 10 mm.
2)Tiêm xơ : chỉ định cho các TM khu trú viêm, xơ hóa => tắc mạch ; đường kính TM < 10 mm
3)Laser nội mạch
4)Cắt bỏ TM từng đoạn
Biến chứng
Thương tổn ĐM , TM sâu , thần kinh
Đau dọc theo đường đi TM ( Tiêm xơ )
Tụ máu => nhiễm trùng
YKHOA247.com thành lập với mục đích chia sẻ kiến thức Y Khoa.
Mọi thông tin trên trang web chỉ mang tính chất tham khảo, bạn đọc không nên tự chẩn đoán và điều trị cho mình.