HỘI CHỨNG GIẢM HOẠT GIÁP (HỘI CHỨNG SUY GIÁP)
Hội chứng giảm hoạt giáp hay Hội chứng suy giáp là hậu quả của sự giảm sản xuất hoặc giảm tác dụng của hormon giáp.
Lưu ý: Giảm hoạt giáp có thể có bướu giáp hoặc không và đặc biệt không có sự tương quan giữa triệu chứng lâm sàng và nồng độ hormone giáp.
Toàn thân:
Thờ ơ, lãnh cảm, giảm các hoạt động thể lực, hay mệt mỏi, chậm chạp, ngủ nhiều
Có thể có thiếu máu (do giảm tổng hợp hemoglobin do thiếu thyroxin, thiếu sắt do mất nhiều sắt do rong kinh và giảm hấp thu sắt ở ruột,…)
Cơ năng và thực thể các cơ quan:
Da – niêm mạc:
Da mặt trở nên dày, vẻ mặt vô cảm (do mặt phì ra, cánh mũi bè, môi dày, mất các nếp nhăn), mí mắt phù đặc biệt là mí dưới, gò má tím, da mặt có màu vàng bủng
Da khô bong vảy, tóc khô dễ rụng, lông nách, lông mu rụng, phía ngoài chân mày thưa hoặc rụng hết (dấu hiệu “đuôi chân mày” hay dấu hiệu “Queen Anne’s”)
Bàn tay, bàn chân ngày càng trở nên dày, ngón tay to, khó gấp. Da tay chân lạnh và đôi khi có tím, lòng bàn tay chân vàng. Móng tay chân khô, dễ gãy
Niêm mạc bị thâm nhiễm:
Thâm nhiễm lưỡi gây lưỡi to và dày
Thâm nhiễm dây thanh âm gây nói khàn hoặc đổi giọng
Thâm nhiễm niêm mạc mũi gây ngủ ngáy
Thâm nhiễm vòi Eustache gây ù tai, nghe kém
Thân nhiệt:
Thường sợ lạnh (do giảm thân nhiệt, giảm chuyển hóa cơ bản,
giảm tiêu thụ oxy,…)
Tim mạch:
Có thể có hồi hộp, nhịp tim chậm thường < 60 lần/phút, tốc độ tuần hoàn giảm (do giảm chuyển hóa)
Huyết áp thường thấp (chủ yếu huyết áp tâm thu thấp)
Dấu hiệu thâm nhiễm cơ tim, màng ngoài tim: đau vùng trước tim, có thể có tràn dịch màng ngoài tim nhưng chỉ ở mức độ nhẹ hoặc vừa, ít khi gây chèn ép tim
Tiếng tim mờ, chậm, có khi không đều
Hô hấp:
Thở nông, tần số chậm
Tiêu hóa:
Táo bón, chướng bụng thường gặp (do giảm nhu động ruột)
Cơ xương khớp:
Yếu cơ, đau cơ, hay bị dị cảm đầu chi và chuột rút
Có thể có giả phì đại cơ: tuy cơ to nhưng yếu, cơ lực và trương lực cơ giảm, phản xạ gân xương giảm hoặc mất
Thận – tiết niệu:
Giảm mức lọc cầu thận, giảm khả năng bài xuất nước tiểu,
giảm chức năng thận
Sinh dục:
Nữ: thường gây rong kinh, đa kinh, có thể không rụng trứng, vô sinh
Nam: mất dục tính
Cận lâm sàng:
Định lượng FT4 và TSH: thường là xét nghiệm chính để xác định HC giảm hoạt giáp
TSH máu > 20 U/L (suy giáp tiên phát)
TSH máu < 20 U/L (suy giáp tiên phát nhẹ – dưới lâm sàng)
Nếu TSH tăng nhẹ hoặc bình thường cần định lượng FT4 để khẳng định chẩn đoán
YKHOA247.com thành lập với mục đích chia sẻ kiến thức Y Khoa.
Mọi thông tin trên trang web chỉ mang tính chất tham khảo, bạn đọc không nên tự chẩn đoán và điều trị cho mình.