Hội chứng nhiễm khuẩn đường tiết niệu trên và dưới

Chào bạn, nếu bạn là sinh viên Y Khoa đã, đang hoặc sắp đi thực hành lâm sàng tại bệnh viện thì không nên bỏ qua Khóa học kiến thức lâm sàng nội khoa này nhé! Đây là khóa học chất lượng được đánh giá cao bởi khoảng 400 thành viên đăng ký là các sinh viên Y Khoa trên khắp cả nước và các bác sĩ nội khoa.

HỘI CHỨNG NHIỄM KHUẨN ĐƯỜNG TIẾT NIỆU (Tham khảo thêm)

Theo giải phẫu sinh lý của đường tiết niệu, chia làm 2 nhóm:

HỘI CHỨNG NHIỄM KHUẨN ĐƯỜNG TIẾT NIỆU TRÊN

Là trạng thái nhiễm khuẩn của thận cho tới miệng niệu quản mà chủ yếu là ở nhu mô thận và thành của đài bể thận.

Cơ năng

Đau: đau vùng thắt lưng, thường đau tức, âm ỉ, hầu hết trường hợp đau 1 bên, ít khi đau 2 bên, có thể có cơn đau quặn thận

Buồn nôn, nôn, gầy sút, mất ngủ có thể kèm theo

Có thể có Hội chứng kích thích bàng quang (nếu kèm nhiễm khuẩn tiết niệu dưới)

Toàn thân: có Hội chứng nhiễm trùng rõ với sốt cao 39 – 40oC, rét run. Tuy nhiên ở 1 số ít người cao tuổi có thể không sốt

Thực thể

Nhìn: nước tiểu đục hay đỏ, nếu đái máu thường đái máu toàn bãi

(Hội chứng bất thường màu sắc nước tiểu)

Sờ:

Ấn hố thắt lưng bên đau có thể gây đau tăng

Phản ứng cơ thắt lưng dương tính bên bệnh

Có thể khám thấy thận lớn

Rung thận dương tính nếu có ứ mủ bể thận

Cận lâm sàng

Xét nghiệm nước tiểu:

Cấy nước tiểu > 105 vi khuẩn/ml

Bạch cầu > 104/ml

Có thể có Protein niệu và thường < 1g/24h

Xét nghiệm máu:

WBC, NEU, NEU% tăng

Lắng máu, CRP tăng

Cấy máu có thể dương tính nếu nguồn nhiễm khuẩn từ máu lan đến thận

Nếu có tắc nghẽn thì urea, creatinin có thể tăng

X-quang:

Có thể thấy bóng thận lớn

ASP: có thể thấy sỏi cản quang, dị vật ở thận hay niệu quản

UIV: có thể thấy vị trí sỏi không cản quang, đánh giá mức độ tắc nghẽn, mức độ tổn thương

UPR: chỉ định sau khi đã được điều trị qua cơn nhiễm trùng

cấp tính với mục đích tìm vị trí, bản chất của tắc nghẽn

Siêu âm:

Thường thấy thận lớn, đánh giá mức độ ứ nước của thận

Có thể thấy nguyên nhân do sỏi hay dị vật

HỘI CHỨNG NHIỄM KHUẨN ĐƯỜNG TIẾT NIỆU DƯỚI

Là tình trạng nhiễm khuẩn bàng quang, niệu đạo, kể cả bộ phận sinh dục của nam giới như tuyến tiền liệt, tinh hoàn

Cơ năng

Hội chứng kích thích bàng quang rõ trên lâm sàng với tiểu buốt, tiểu rắt

Đau tức hạ vị, bộ phận sinh dục ngoài

Toàn trạng ít thay đổi và không có sốt (viêm bàng quang) hoặc có sốt (viêm tiền liệt tuyến và tinh hoàn)

Thực thể

Nhìn: nếu viêm niệu đạo thấy dịch vàng hoặc đục chảy ra từ lỗ sáo

Sờ: ấn hạ vị hay bộ phận sinh dục ngoài gây đau tăng

Cận lâm sàng

Xét nghiệm nước tiểu:

Cấy nước tiểu có vi khuẩn > 105/ml

Bạch cầu > 104/ml

Xét nghiệm máu:

WBC, NEU, NEU% tăng

Lắng máu, CRP tăng

Nếu có tắc nghẽn thì urea, creatinin có thể tăng o X-quang:

ASP: có thể phát hiện sỏi cản quang ở bàng quang hay niệu đạo

UIV: có thể thấy vị trí sỏi không cản quang, túi thừa niệu đạo hay bàng quang

RUG và RCG: chỉ định sau khi nhiễm trùng cấp đã qua, có thể

thấy vị trí hẹp hoặc túi thừa ở niệu đạo hay bàng quang

Siêu âm: thường thấy dày thành bàng quang (viêm bàng quang), có thể thấy sỏi hay dị vật, có thể thấy hình ảnh bất thường của các bộ phận sinh dục

Đăng ký nhận thông báo
Thông báo về
guest
0 Bình luận
Inline Feedbacks
Xem tất cả các bình luận
You cannot copy content of this page
Copy link
Powered by Social Snap