Trắc nghiệm nghiên cứu khoa học có đáp án mới nhất

Chào bạn, nếu bạn là sinh viên Y Khoa đã, đang hoặc sắp đi thực hành lâm sàng tại bệnh viện thì không nên bỏ qua Khóa học kiến thức lâm sàng nội khoa này nhé! Đây là khóa học chất lượng được đánh giá cao bởi khoảng 400 thành viên đăng ký là các sinh viên Y Khoa trên khắp cả nước và các bác sĩ nội khoa.

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM BLOCK 22

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

Nghiên cứu ngang đồng nghĩa với nghiên cứu:

A. Nghiên cứu tương quan; B. Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc;

C. Nghiên cứu hồi cứu; D. Nghiên cứu theo dõi; E. Thử nghiệm lâm sàng.

Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc đồng nghĩa với:

A. Nghiên cứu sinh thái; B. Nghiên cứu ngang; C. Nghiên cứu bệnh chứng;

D. Nghiên cứu thuần tập; E. Thử nghiệm ngẫu nhiên;

Đối tượng trong nghiên cứu ngang là:

A. Quần thể; B. Cá thể; @ C. Bệnh nhân; D. Người khỏe; E. Cộng đồng.

Đối tượng trong nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc là:

A. Quần thể; B. Cá thể; @ C. Bệnh nhân; D. Người khỏe; E. Cộng đồng.

Số cohorte ban đầu của nghiên cứu ngang là:

A. Nhiều hoặc một; @ B. Một; C. Hai; D. Nhiều; E. Ít.

Số lần khảo sát trên mỗi cohorte trong quá trình nghiên cứu của nghiên cứu ngang là:

A. Một lần; @ B. Nhiều lần; C. Hai lần;

D. Một lần hoặc nhiều lần; E. Nhiều lần hoặc hai lần.

So với các nghiên cứu quan sát khác thì “Sai số chọn” trong nghiên cứu ngang là:

A. Không có; B. Thấp; C. Trung bình; @

D. Cao; E. Không xác định.

So với các nghiên cứu quan sát khác thì “Sai số nhớ lại” trong nghiên cứu ngang là:

A. Không có; B. Thấp; C. Trung bình; D. Cao; @ E. Không xác định.

So với các nghiên cứu quan sát khác thì “Yếu tố nhiễu” trong nghiên cứu ngang là:

A. Không có; B. Thấp; C. Trung bình; @ D. Cao; E. Không xác định.

So với các nghiên cứu quan sát khác thì “Thời gian cần thiết” trong nghiên cứu ngang là:

A. Không có; B. Thấp; C. Trung bình; @ D. Cao; E. Không xác định.

So với các nghiên cứu quan sát khác thì “Giá thành” trong nghiên cứu ngang là:

A. Không có; B. Thấp; C. Trung bình; @ D. Cao; E. Không xác định.

Giá trị suy luận căn nguyên tăng dần theo: Trường hợp; Tương quan; Ngang; Bệnh chứng; Hồi cứu; Thuần tập tương lai; Thực nghiệm

Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Thuần tập hồi cứu; b. Bệnh chứng; c. Ngang;

“Giá trị suy luận căn nguyên” tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ tăng dần theo trình tự:

A. a,b,c; B. c,b,a; @ C. b,c,a; D. b,a,c; E. a,c,b.

Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Thuần tập hồi cứu; b. Bệnh chứng; c. Ngang;

“Giá trị suy luận căn nguyên” tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ giảm dần theo trình tự:

A. a,b,c; @ B. c,b,a; C. b,c,a; D. b,a,c; E. a,c,b.

Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Bệnh chứng; b. Ngang; c. Tương quan;

“Giá trị suy luận căn nguyên” tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ tăng dần theo trình tự:

A. a,b,c; B. c,b,a; @ C. b,c,a; D. b,a,c; E. a,c,b.

Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Bệnh chứng; b. Ngang; c. Tương quan;

“Giá trị suy luận căn nguyên” tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ giảm dần theo trình tự:

A. a,b,c; @ B. c,b,a; C. b,c,a; D. b,a,c; E. a,c,b.

Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Ngang; b. Tương quan; c. Trường hợp;

“Giá trị suy luận căn nguyên” tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ tăng dần theo trình tự:

A. a,b,c; B. c,b,a; @ C. b,c,a; D. b,a,c; E. a,c,b.

Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Ngang; b. Tương quan; c. Trường hợp;

“Giá trị suy luận căn nguyên” tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ giảm dần theo trình tự:

A. a,b,c; @ B. c,b,a; C. b,c,a; D. b,a,c; E. a,c,b.

Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Thực nghiệm; b. Thuần tập hồi cứu; c. Ngang;

“Giá trị suy luận căn nguyên” tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ tăng dần theo trình tự:

A. a,b,c; B. c,b,a; @ C. b,c,a; D. b,a,c; E. a,c,b.

Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Thực nghiệm; b. Thuần tập hồi cứu; c. Ngang;

“Giá trị suy luận căn nguyên” tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ giảm dần theo trình tự:

A. a,b,c; @ B. c,b,a; C. b,c,a; D. b,a,c; E. a,c,b.

Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Thực nghiệm; b. Thuần tập tương lai; c. Ngang;

“Giá trị suy luận căn nguyên” tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ tăng dần theo trình tự:

A. a,b,c; B. c,b,a; @ C. b,c,a; D. b,a,c; E. a,c,b.

Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Thực nghiệm; b. Thuần tập tương lai; c. Ngang;

“Giá trị suy luận căn nguyên” tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ giảm dần theo trình tự:

A. a,b,c; @ B. c,b,a; C. b,c,a; D. b,a,c; E. a,c,b.

“Giá trị suy luận căn nguyên” thấp nhất trong các thiết kế nghiên cứu dưới đây là:

A. Thực nghiệm; B. Thuần tập tương lai; C. Thuần tập hồi cứu;

D. Bệnh chứng; E. Ngang; @

“Giá trị suy luận căn nguyên” thấp nhất trong các thiết kế nghiên cứu dưới đây là:

A. Thuần tập tương lai; B. Thuần tập hồi cứu; C. Bệnh chứng;

D. Ngang; E. Tương quan; @

Nghiên cứu theo dõi đồng nghĩa với nghiên cứu:

A. Ngang; B. Nghiên cứu dọc;@ C. Nửa dọc;

D. Tương quan; E. Tỷ lệ hiện mắc.

Nghiên cứu thuần tập đồng nghĩa với nghiên cứu:

A. Nghiên cứu tương quan; B. Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc; C. Nghiên cứu hồi cứu;

D. Nghiên cứu theo dõi; @ E. Thử nghiệm lâm sàng.

Nghiên cứu theo dõi đồng nghĩa với:

A. Nghiên cứu sinh thái; B. Nghiên cứu ngang; C. Nghiên cứu bệnh chứng;

D. Nghiên cứu thuần tập; @ E. Thử nghiệm ngẫu nhiên;

Đối tượng trong nghiên cứu thuần tập là:

A. Quần thể; B. Cá thể; @ C. Bệnh nhân; D. Người khỏe; E. Cộng đồng.

Đối tượng trong nghiên cứu theo dõi là:

A. Quần thể; B. Cá thể; @ C. Bệnh nhân; D. Người khỏe; E. Cộng đồng.

Số cohorte ban đầu của nghiên cứu nửa dọc là:

A. Nhiều hoặc một; B. Một; C. Hai; D. Nhiều; @ E. Ít.

Số cohorte ban đầu của nghiên cứu dọc là:

A. Nhiều hoặc một; B. Một; @ C. Hai; D. Nhiều; E. Ít.

Số lần khảo sát trên mỗi cohorte trong quá trình nghiên cứu của nghiên cứu dọc là:

A. Một lần; B. Nhiều lần; @ C. Hai lần;

D. Một lần hoặc nhiều lần; E. Nhiều lần hoặc hai lần.

Số lần khảo sát trên mỗi cohorte trong quá trình nghiên cứu của nghiên cứu nửa dọc là:

A. Một lần; B. Nhiều lần; @ C. Hai lần;

D. Một lần hoặc nhiều lần; E. Nhiều lần hoặc hai lần.

Khi nghiên cứu một nguyên nhân hiếm thì nên sử dụng thiết kế nghiên cứu:

A. Tương quan; B. Ngang; C. Bệnh chứng; D. Thuần tập;@ E. Tìm tỷ lệ. mới mắc.

Khi nghiên cứu nhiều hậu quả của cùng một nguyên nhân thì nên sử dụng thiết kế nghiên cứu:

A. Tương quan; B. Ngang; C. Bệnh chứng; D. Thuần tập; @ E. Tìm tỷ lệ hiện mắc.

Khi nghiên cứu nhằm xác lập mối liên quan về thời gian thì nên sử dụng thiết kế nghiên cứu:

A. Tương quan; B. Ngang; C. Bệnh chứng; D. Thuần tập; @ E. Tìm tỷ lệ hiện mắc.

Khi nghiên cứu nhằm đo trực tiếp số mới mắc thì nên sử dụng thiết kế nghiên cứu:

A. Tương quan; B. Ngang; C. Bệnh chứng; D. Thuần tập; @ E. Sinh thái.

So với các nghiên cứu quan sát khác thì “Sai số chọn” trong nghiên cứu thuần tập là:

A. Không có; B. Thấp;@ C. Trung bình; D. Cao; E. Không xác định.

So với các nghiên cứu quan sát khác thì “Sai số nhớ lại” trong nghiên cứu thuần tập là:

A. Không có; B. Thấp;@ C. Trung bình; D. Cao; E. Không xác định.

So với các nghiên cứu quan sát khác thì “Mất theo dõi” trong nghiên cứu thuần tập là:

A. Không có; B. Thấp; C. Trung bình; D. Cao; @ E. Không xác định.

So với các nghiên cứu quan sát khác thì “Yếu tố nhiễu” trong nghiên cứu thuần tập là:

A. Không có; B. Thấp;@ C. Trung bình; D. Cao; E. Không xác định.

So với các nghiên cứu quan sát khác thì “Thời gian cần thiết” trong nghiên cứu thuần tập là:

A. Không có; B. Thấp; C. Trung bình; D. Cao;@ E. Không xác định.

So với các nghiên cứu quan sát khác thì “Giá thành” trong nghiên cứu thuần tập là:

A. Không có; B. Thấp; C. Trung bình; D. Cao;@ E. Không xác định.

Có 3 thiết kế nghiên cứu: a.Thực nghiệm; b.Thuần tập tương lai; c. thuần tập hồi cứu;

“Giá trị suy luận căn nguyên” tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ tăng dần theo trình tự:

A. a,b,c; B. c,b,a;@ C. b,c,a; D. b,a,c; E. a,c,b.

Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Thuần tập tương lai; b. Thuần tập hồi cứu; c. Bệnh chứng;

“Giá trị suy luận căn nguyên” tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ tăng dần theo trình tự:

A. a,b,c; B. c,b,a;@ C. b,c,a; D. b,a,c; E. a,c,b.

Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Thuần tập tương lai; b. Thuần tập hồi cứu; c. Bệnh chứng;

“Giá trị suy luận căn nguyên” tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ giảm dần theo trình tự:

A. a,b,c;@ B. c,b,a; C. b,c,a; D. b,a,c; E. a,c,b.

Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Thuần tập tương lai; b. Bệnh chứng; c. Tương quan;

“Giá trị suy luận căn nguyên” tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ tăng dần theo trình tự:

A. a,b,c; B. c,b,a;@ C. b,c,a; D. b,a,c; E. a,c,b.

Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Thuần tập tương lai; b. Bệnh chứng; c. Tương quan;

“Giá trị suy luận căn nguyên” tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ giảm dần theo trình tự:

A. a,b,c;@ B. c,b,a; C. b,c,a; D. b,a,c; E. a,c,b.

Một trong những nhược điểm của phương pháp nghiên cứu bệnh chứng là:

A. Khó thực hiện lại;

B. Khó theo dõi hàng lọat nhiều vấn đề đồng thời trên các đối tượng;

C. Khó duy trì thống nhất trong suốt quá trình nghiên cứu cho nên dễ có biais;

D. Tài liệu, hồ sơ cần thiết không hòan chỉnh;@

E. Dễ có sự biến động trong các đối tượng nghiên cứu: bỏ, từ chối, thêm vào.

Nghiên cứu bệnh chứng đồng nghĩa với nghiên cứu:

A. Nghiên cứu tương quan; B. Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc; C. Nghiên cứu hồi cứu;@

D. Nghiên cứu theo dõi; E. Thử nghiệm lâm sàng.

Nghiên cứu hồi cứu đồng nghĩa với:

A. Nghiên cứu sinh thái; B. Nghiên cứu ngang; C. Nghiên cứu bệnh chứng;@

D. Nghiên cứu thuần tập; E. Thử nghiệm ngẫu nhiên;

Đối tượng trong nghiên cứu bệnh chứng là:

A. Quần thể; B. Cá thể;@ C. Bệnh nhân; D. Người khỏe; E. Cộng đồng.

Đối tượng trong nghiên cứu hồi cứu là:

A. Quần thể; B. Cá thể;@ C. Bệnh nhân; D. Người khỏe; E. Cộng đồng.

Khi nghiên cứu nhằm khảo sát bệnh có thời kì tiềm ẩn dài thì nên sử dụng thiết kế nghiên cứu:

A. Tương quan; B. Ngang; C. Bệnh chứng;@ D. Thuần tập; E. Sinh thái.

So với các nghiên cứu quan sát khác thì yếu tố nhiễu trong nghiên cứu tương quan là:

A. Không có; B. Thấp; C. Trung bình; D. Cao;@ E. Không xác định.

So với các nghiên cứu quan sát khác thì “Sai số chọn” trong nghiên cứu bệnh chứng là:

A. Không có; B. Thấp; C. Trung bình; D. Cao;@ E. Không xác định.

So với các nghiên cứu quan sát khác thì “Sai số nhớ lại” trong nghiên cứu bệnh chứng là:

A. Không có; B. Thấp; C. Trung bình; D. Cao;@ E. Không xác định.

So với các nghiên cứu quan sát khác thì “Mất theo dõi” trong nghiên cứu bệnh chứng là:

A. Không có; B. Thấp;@ C. Trung bình; D. Cao; E. Không xác định.

So với các nghiên cứu quan sát khác thì “Yếu tố nhiễu” trong nghiên cứu bệnh chứng là:

A. Không có; B. Thấp; C. Trung bình;@ D. Cao; E. Không xác định.

So với các nghiên cứu quan sát khác thì “Thời gian cần thiết” trong nghiên cứu bệnh chứng là:

A. Không có; B. Thấp; C. Trung bình;@ D. Cao; E. Không xác định.

So với các nghiên cứu quan sát khác thì “Giá thành” trong nghiên cứu bệnh chứng là:

A. Không có; B. Thấp; C. Trung bình;@ D. Cao; E. Không xác định.

Thử nghiệm ngẫu nhiên đồng nghĩa với nghiên cứu:

A. Nghiên cứu tương quan; B. Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc; C. Nghiên cứu hồi cứu;

D. Nghiên cứu theo dõi; E. Thử nghiệm lâm sàng;@

Thử nghiệm lâm sàng đồng nghĩa với:

A. Nghiên cứu sinh thái; B. Nghiên cứu ngang; C. Nghiên cứu bệnh chứng;

D. Nghiên cứu thuần tập; E. Thử nghiệm ngẫu nhiên; @

Đối tượng trong thử nghiệm ngẫu nhiên là:

A. Quần thể; B. Cá thể; C. Bệnh nhân;@ D. Người khỏe; E. Cộng đồng.

Đối tượng trong thử nghiệm lâm sàng là:

A. Quần thể; B. Cá thể; C. Bệnh nhân;@ D. Người khỏe; E. Cộng đồng.

Nghiên cứu thực nghiệm đồng nghĩa với:

A. Nghiên cứu tương quan; B. Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc; C. Nghiên cứu hồi cứu;

D. Nghiên cứu theo dõi; E. Nghiên cứu can thiệp;@

Nghiên cứu can thiệp đồng nghĩa với nghiên cứu:

A. Nghiên cứu tương quan; B. Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc; C. Nghiên cứu hồi cứu;

D. Nghiên cứu theo dõi; E. Nghiên cứu thực nghiệm;@

Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Thực nghiệm; b. Thuần tập; c. Bệnh chứng;

“Giá trị suy luận căn nguyên” tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ tăng dần theo trình tự:

A. a,b,c; B. c,b,a;@ C. b,c,a; D. b,a,c; E. a,c,b.

Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Thực nghiệm; b. Thuần tập; c. Bệnh chứng;

“Giá trị suy luận căn nguyên” tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ giảm dần theo trình tự:

A. a,b,c;@ B. c,b,a; C. b,c,a; D. b,a,c; E. a,c,b.

Có 3 thiết kế nghiên cứu: a.Thực nghiệm; b.Thuần tập tương lai; c. thuần tập hồi cứu;

“Giá trị suy luận căn nguyên” tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ tăng dần theo trình tự:

A. a,b,c; B. c,b,a;@ C. b,c,a; D. b,a,c; E. a,c,b.

Có 3 thiết kế nghiên cứu: a.Thực nghiệm; b.Thuần tập tương lai; c. thuần tập hồi cứu;

“Giá trị suy luận căn nguyên” tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ giảm dần theo trình tự:

A. a,b,c;@ B. c,b,a; C. b,c,a; D. b,a,c; E. a,c,b.

Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Tương quan; b. Trường hợp; c. Thực nghiệm;

“Giá trị suy luận căn nguyên” tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ tăng dần theo trình tự:

A. a,b,c; B. c,b,a; C. b,c,a; D. b,a,c;@ E. a,c,b.

Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Tương quan; b. Trường hợp; c. Thực nghiệm;

“Giá trị suy luận căn nguyên” tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ giảm dần theo trình tự:

A. a,b,c; B. c,a,b;@ C. b,c,a; D. b,a,c; E. a,c,b.

Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Trường hợp; b. Thực nghiệm; c. Thuần tập tương lai;

“Giá trị suy luận căn nguyên” tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ tăng dần theo trình tự:

A. a,b,c; B. c,b,a; C. b,c,a; D. b,a,c; E. a,c,b.@

Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Trường hợp; b. Thực nghiệm; c. Thuần tập tương lai;

“Giá trị suy luận căn nguyên” tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ giảm dần theo trình tự:

A. a,b,c; B. c,b,a; C. b,c,a;@ D. b,a,c; E. a,c,b.

“Giá trị suy luận căn nguyên” cao nhất trong các thiết kế nghiên cứu dưới đây là:

A. Thực nghiệm;@ B. Thuần tập tương lai; C. Thuần tập hồi cứu;

D. Bệnh chứng; E. Ngang.

Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Thực nghiệm; b. Thuần tập; c. Bệnh chứng;

“Giá trị suy luận căn nguyên” tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ tăng dần theo trình tự:

A. a,b,c; B. c,b,a;@ C. b,c,a; D. b,a,c; E. a,c,b.

Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Thực nghiệm; b. Thuần tập; c. Bệnh chứng;

“Giá trị suy luận căn nguyên” tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ giảm dần theo trình tự:

A. a,b,c;@ B. c,b,a; C. b,c,a; D. b,a,c; E. a,c,b.

Có 3 thiết kế nghiên cứu: a.Thực nghiệm; b.Thuần tập tương lai; c. thuần tập hồi cứu;

“Giá trị suy luận căn nguyên” tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ tăng dần theo trình tự:

A. a,b,c; B. c,b,a;@ C. b,c,a; D. b,a,c; E. a,c,b.

Có 3 thiết kế nghiên cứu: a.Thực nghiệm; b.Thuần tập tương lai; c. thuần tập hồi cứu;

“Giá trị suy luận căn nguyên” tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ giảm dần theo trình tự:

A. a,b,c;@ B. c,b,a; C. b,c,a; D. b,a,c; E. a,c,b.

Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Trường hợp; b. Thực nghiệm; c. Thuần tập tương lai;

“Giá trị suy luận căn nguyên” tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ tăng dần theo trình tự:

A. a,b,c; B. c,b,a; C. b,c,a; D. b,a,c; E. a,c,b.@

Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Trường hợp; b. Thực nghiệm; c. Thuần tập tương lai;

“Giá trị suy luận căn nguyên” tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ giảm dần theo trình tự:

A. a,b,c; B. c,b,a; C. b,c,a;@ D. b,a,c; E. a,c,b.

“Giá trị suy luận căn nguyên” cao nhất trong các thiết kế nghiên cứu dưới đây là:

A. Thực nghiệm;@ B. Thuần tập tương lai; C. Thuần tập hồi cứu;

D. Bệnh chứng; E. Ngang.

Một trong các giai đoạn nghiên cứu về một vấn đề sức khỏe là:

A. Giai đọan mô tả;@ B. Thu thập số liệu; C. Xử lý số liệu;

D. Phân tích số liệu; E. Thiết kế mẫu.

Một trong các giai đoạn nghiên cứu về một vấn đề sức khỏe là:

Thu thập số liệu; B. Giai đọan phân tích;@ C. Xử lý số liệu;

D. Phân tích số liệu; E. Thiết kế mẫu.

Một trong các giai đoạn nghiên cứu về một vấn đề sức khỏe là:

A. Thu thập số liệu; B. Xử lý số liệu; C. Giai đọan thực nghiệm; @

D. Phân tích số liệu; E. Thiết kế mẫu.

Một trong các giai đoạn nghiên cứu về một vấn đề sức khỏe là:

A. Thu thập số liệu; B. Xử lý số liệu; C. Phân tích số liệu;

D. Trình bày kết quả;@ E. Thiết kế mẫu.

Một trong các cách phân loại nghiên cứu là:

A. Theo thời gian;@ B. Theo không gian; C. Theo đặc trưng về con người;

D. Theo loại mẫu sử dụng; E. Theo kích thước của quần thể.

Một trong các cách phân loại nghiên cứu là:

A. Theo không gian; B. Theo sự biến động của đối tượng trong các nhóm; @

C. Theo đặc trưng về con người; D. Theo loại mẫu sử dụng; E. Theo cấp quản lý.

Một trong các cách phân loại nghiên cứu là:

A. Theo không gian; B. Theo đặc trưng về con người; C. Theo cấp quản lý.

D. Theo mục tiêu nghiên cứu;@ E. Theo loại mẫu sử dụng;

Một trong các giai đoạn cần thiết để nghiên cứu đầy đủ một vấn đề sức khỏe là:

A. Đặt vấn đề; B. Mô tả;@ C. Tổng quan;

D. Đối tượng nghiên cứu; E. Nêu giả thuyết;

Một trong các giai đoạn cần thiết để nghiên cứu đầy đủ một vấn đề sức khỏe là:

A. Quan sát; B. Trình bày kết quả; C. Phân tích;@

D. Đối tượng nghiên cứu; E. Nêu giả thuyết;

Một trong các giai đoạn cần thiết để nghiên cứu đầy đủ một vấn đề sức khỏe là:

A. Quan sát; B. Trình bày kết quả; C. Thực nghiệm (nếu có thể);@

D. Đặt vấn đề; E. Tổng quan;

Một trong các giai đoạn cần thiết để nghiên cứu đầy đủ một vấn đề sức khỏe là:

A. Đặt vấn đề; B. Tổng quan; C. Quan sát;

D. Trình bày kết quả; E.Trình bày kết quả;@

Một trong các nội dung cần thiết trong giai đoạn mô tả là:

A. Tính tần số mắc bệnh; B. Nhận thấy vấn đề (một sự khởi đầu rất quan trọng);@

C. Tính tỷ lệ mới mắc; D. Tính tỷ lệ hiện mắc; E. Tính số hiện mắc;

Một trong các nội dung cần thiết trong giai đoạn mô tả là:

A. Xác nhận sự đồng nhất của các sự kiện (các cas giống nhau);@

B. Tính tần số mắc bệnh; C. Tính tỷ lệ mới mắc;

D. Tính tỷ lệ hiện mắc; E. Trình bày kết quả bằng bảng 2 × 2;

Một trong các nội dung cần thiết trong giai đoạn mô tả là:

A. Tính tần số mắc bệnh; B. Tính tỷ lệ mới mắc;

C. Thu thập tất cả các sự kiện (nhận ra tất cả các cas hiện có);@

D. Mô tả quá trình phát triển tự nhiên của bệnh; E. Trình bày kết quả bằng bảng 2 × 2;

Một trong các nội dung cần thiết trong giai đoạn mô tả là:

A. Tính tần số mắc bệnh; B. Tính số hiện mắc;

C. Mô tả quá trình phát triển tự nhiên của bệnh; D. Trình bày kết quả bằng bảng 2 × 2;

E. Xác định các đặc điểm của các sự kiện (mô tả các cas);@

Một trong các nội dung cần thiết trong giai đoạn mô tả là:

A. Tính tỷ lệ mới mắc; B. Tính tỷ lệ hiện mắc;

C. Tính số hiện mắc; D. Mô tả quá trình phát triển tự nhiên của bệnh;

E. Tìm cách mô tả quá trình xuất hiện và chiều hướng phát triển của hiện tượng;@

Nghiên cứu trường hợp thuộc về:

A. Nghiên cứu mô tả;@ B. Nghiên cứu phân tích; C. Nghiên cứu cohorte;

D. Nghiên cứu dọc; E. Nghiên cứu hồi cứu;

Mô tả một chùm bệnh thuộc về:

A. Nghiên cứu cohorte; B. Nghiên cứu mô tả;@ C. Nghiên cứu dọc;

D. Nghiên cứu hồi cứu; E. Nghiên cứu thực nghiệm;

Mô tả một loạt các trường hợp thuộc về:

A. Nghiên cứu dọc; B. Nghiên cứu hồi cứu; C. Nghiên cứu mô tả;@

D. Nghiên cứu thực nghiệm; E. Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc;

Nghiên cứu tương quan thuộc về:

A. Nghiên cứu mô tả;@ B. Nghiên cứu phân tích; C. Nghiên cứu cohorte;

D. Nghiên cứu dọc; E. Nghiên cứu hồi cứu;

Nghiên cứu ngang thuộc về:

A. Nghiên cứu bệnh chứng; B. Nghiên cứu hồi cứu; C. Nghiên cứu mô tả;@

D. Nghiên cứu thực nghiệm; E. Nghiên cứu tỷ lệ mới mắc;

Nghiên cứu sinh thái thuộc về:

A. Nghiên cứu bệnh chứng; B. Nghiên cứu hồi cứu; C. Nghiên cứu mô tả;@

D. Nghiên cứu thực nghiệm; E. Nghiên cứu tỷ lệ mới mắc;

Nghiên cứu bệnh chứng thuộc về:

A. Nghiên cứu phân tích;@ B. Nghiên cứu chùm bệnh; C. Nghiên cứu mô tả;

D. Nghiên cứu thực nghiệm; E. Nghiên cứu tỷ lệ mới mắc;

Nghiên cứu thuần tập thuộc về:

A. Nghiên cứu phân tích;@ B. Nghiên cứu chùm bệnh; C. Nghiên cứu mô tả;

D. Nghiên cứu thực nghiệm; E. Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc;

Nghiên cứu thuần tập hồi cứu thuộc về:

A. Nghiên cứu phân tích;@ B. Nghiên cứu chùm bệnh; C. Nghiên cứu mô tả;

D. Nghiên cứu thực nghiệm; E. Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc;

Nghiên cứu bệnh chứng thuộc loại:

A. Nghiên cứu dọc;@ B. Nghiên cứu chùm bệnh; C. Nghiên cứu mô tả;

D. Nghiên cứu thực nghiệm; E. Nghiên cứu tỷ lệ mới mắc;

Nghiên cứu bệnh chứng thuộc loại:

A. Nghiên cứu quan sát;@ B. Nghiên cứu chùm bệnh; C. Nghiên cứu mô tả;

D. Nghiên cứu thực nghiệm; E. Nghiên cứu tỷ lệ mới mắc;

Nghiên cứu thuần tập thuộc về:

A. Nghiên cứu dọc;@ B. Nghiên cứu chùm bệnh; C. Nghiên cứu mô tả;

D. Nghiên cứu thực nghiệm; E. Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc;

Nghiên cứu thuần tập thuộc về:

A. Nghiên quan sát;@ B. Nghiên cứu chùm bệnh; C. Nghiên cứu mô tả;

D. Nghiên cứu thực nghiệm; E. Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc;

Nghiên cứu thuần tập hồi cứu thuộc về:

A. Nghiên cứu dọc;@ B. Nghiên cứu chùm bệnh; C. Nghiên cứu mô tả;

D. Nghiên cứu thực nghiệm; E. Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc;

Nghiên cứu thuần tập hồi cứu thuộc về:

A. Nghiên cứu quan sát;@ B. Nghiên cứu chùm bệnh; C. Nghiên cứu mô tả;

D. Nghiên cứu thực nghiệm; E. Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc;

Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên thuộc loại nghiên cứu:

A. Nghiên cứu quan sát; B. Nghiên cứu chùm bệnh; C. Nghiên cứu mô tả;

D. Nghiên cứu thực nghiệm;@ E. Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc;

Thử nghiệm trên cộng đồng thuộc loại nghiên cứu:

A. Nghiên cứu quan sát; B. Nghiên cứu chùm bệnh; C. Nghiên cứu mô tả;

D. Nghiên cứu thực nghiệm;@ E. Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc;

Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên thuộc loại nghiên cứu:

A. Nghiên cứu quan sát; B. Nghiên cứu chùm bệnh; C. Nghiên cứu mô tả;

D. Nghiên cứu thực nghiệm;@ E. Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc;

Mục têu chính của các nghiên cứu trường hợp là:

A. Hình thành giả thuyết nhân quả;@ B. Kiểm định giả thuyết nhân quả;

C. Dự phòng cấp II; D. Chứng minh giả thuyết nhân quả; E. Can thiệp trên cộng đồng;

Mục têu chính của các nghiên cứu chùm bệnh là:

A. Kiểm định giả thuyết nhân quả; B. Hình thành giả thuyết nhân quả;@

C. Chứng minh giả thuyết nhân quả; D. Loại bỏ yếu tố nguy cơ;

E. Can thiệp trên cộng đồng;

Mục têu chính của các nghiên cứu ngang là:

A. Kiểm định giả thuyết nhân quả; B. Dự phòng cấp II;

C. Hình thành giả thuyết nhân quả;@ D. Chứng minh giả thuyết nhân quả;

E. Dự phong cấp I;

Mục têu chính của các nghiên cứu tương quan là:

A. Kiểm định giả thuyết nhân quả; B. Dự phòng cấp II;

C. Chứng minh giả thuyết nhân quả; D. Can thiệp trên cộng đồng;

E. Hình thành giả thuyết nhân quả;@

Mục têu chính của các nghiên cứu mô tả một loạt các trường hợp là:

A. Hình thành giả thuyết nhân quả;@ B. Kiểm định giả thuyết nhân quả;

C. Loại bỏ yếu tố nguy cơ; D. Can thiệp trên cộng đồng; E. Dự phong cấp I;

Mục têu chính của các nghiên cứu mô tả một trường hợp là:

A. Hình thành giả thuyết nhân quả;@ B. Kiểm định giả thuyết nhân quả;

C. Loại bỏ yếu tố nguy cơ; D. Can thiệp trên cộng đồng; E. Dự phong cấp I;

Để hình thành giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:

A. Nghiên cứu trường hợp;@ B. Thử nghiệm trên thực địa;

C. Nghiên cứu bệnh chứng; D. Nghiên cứu thuần tập; E. Nghiên cứu hồi cứu;

Để hình thành giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:

A. Thử nghiệm lâm sàng; B. Chùm bệnh;@ C. Nghiên cứu bệnh chứng;

D. Nghiên cứu thuần tập; E. Nghiên cứu hồi cứu;

Để hình thành giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:

A. Thử nghiệm lâm sàng; B. Thử nghiệm trên cộng đồng; C. Ngang;@

D. Nghiên cứu thuần tập; E. Nghiên cứu hồi cứu;

Để hình thành giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:

A. Tương quan;@ B. Thử nghiệm lâm sàng; C. Thử nghiệm trên cộng đồng;

D. Thử nghiệm trên thực địa; E. Nghiên cứu bệnh chứng;

Để hình thành giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:

A. Thử nghiệm trên cộng đồng; B. Thử nghiệm trên thực địa;

C. Nghiên cứu bệnh chứng; D. Nghiên cứu thuần tập;

E. Mô tả một loạt các trường hợp;@

Để hình thành giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:

A. Thử nghiệm trên thực địa; B. Mô tả một trường hợp;@ C. Nghiên cứu hồi cứu;

D. Nghiên cứu thuần tập; E. Thử nghiệm trên cộng đồng;

Để kiểm định giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:

A. Nghiên cứu bệnh chứng;@ B. Nhiên cứu ngang;

C. Nhiên cứu tỷ lệ hiện mắc; D. Nhiên cứu chùm bệnh; E. Nhiên cứu trường hợp;

Để kiểm định giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:

A. Nhiên cứu ngang; B. Nghiên cứu thuần tập;@ C. Nhiên cứu tỷ lệ hiện mắc;

D. Nghiên cứu sinh thái; E. Thử nghiệm trên cộng đồng;

Để kiểm định giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:

A. Nhiên cứu mô tả; B. Nghiên cứu sinh thái; C. Nghiên cứu cohorte;@

D. Thử nghiệm trên cộng đồng; E. Thử nghiệm trên thực địa;

Để kiểm định giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:

A. Nhiên cứu ngang; B. Nhiên cứu mô tả; C. Thử nghiệm trên cộng đồng;

D. Nghiên cứu thuần tập hồi cứu;@ E. Thử nghiệm trên thực địa;

Để kiểm định giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:

A. Nhiên cứu tỷ lệ hiện mắc; B. Nhiên cứu trường hợp; C. Nghiên cứu sinh thái;

D. Thử nghiệm trên thực địa; E. Nghiên cứu hồi cứu;@

Để kiểm định giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:

A. Nhiên cứu chùm bệnh; B. Nhiên cứu phân tích bằng quan sát;@

C. Nhiên cứu trường hợp; D. Nhiên cứu mô tả; E. Thử nghiệm trên thực địa;

Để chứng minh giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:

  1. Thử nghiệm trên cộng đồng;@ B. Nhiên cứu chùm bệnh;
  2. Nhiên cứu trường hợp; D. Nhiên cứu mô tả; E. Nghiên cứu sinh thái;
Để chứng minh giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:

A. Nhiên cứu ngang; B. Thử nghiệm trên thực địa;@ C. Nhiên cứu tỷ lệ hiện mắc;

D. Nhiên cứu chùm bệnh; E. Nhiên cứu trường hợp;

Để chứng minh giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:

A. Nhiên cứu ngang; B. Nhiên cứu tỷ lệ hiện mắc; C. Nhiên cứu mô tả;

D. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên;@ E. Nghiên cứu sinh thái;

Khi nghiên cứu bệnh hiếm gặp nên áp dụng thiết kế:

A. Nghiên cứu tương quan;@ B. Nghiên cứu ngang; C. Nghiên cứu trường hợp;

D. Nghiên cứu thuần tập; E. Nghiên cứu chùm bệnh;

Khi nghiên cứu bệnh hiếm gặp nên áp dụng thiết kế:

A. Nghiên cứu trường hợp; B. Nghiên cứu thuần tập; C. Nghiên cứu chùm bệnh;

D. Nghiên cứu dọc; E. Nghiên cứu bệnh chứng;@

Khi nghiên cứu nguyên nhân hiếm nên áp dụng thiết kế:

A. Nghiên cứu thuần tập;@ B. Nghiên cứu ngang; C. Nghiên cứu trường hợp;

D. Nghiên cứu chùm bệnh; E. Thử nghiệm trên cộng đồng;

Khi nghiên cứu nhiều hậu quả của cùng một nguyên nhân nên áp dụng thiết kế:

A. Thử nghiệm trên thực địa; B. Nghiên cứu thuần tập;@ C. Nghiên cứu ngang;

D. Nghiên cứu trường hợp; E. Nghiên cứu chùm bệnh;

Khi cần đo trực tiếp số mới mắc nên áp dung thiết kế:

A. Thử nghiệm trên thực địa; B. Nghiên cứu thuần tập;@ C. Nghiên cứu ngang;

D. Thử nghiệm trên cộng đồng; E. Nghiên cứu chùm bệnh;

Khi khảo sát bệnh có thời kì tiềm ẩn dài nên áp dụng thiết kế:

A. Nghiên cứu ngang; B. Nghiên cứu trường hợp; C. Nghiên cứu chùm bệnh;

D. Nghiên cứu thuần tập;@ E. Thử nghiệm lâm sàng;

Khi cần xác lập mối liên quan về thời gian nên áp dụng thiết kế:

A. Nghiên cứu ngang; B. Nghiên cứu trường hợp; C. Nghiên cứu chùm bệnh;

D. Nghiên cứu thuần tập;@ E. Thử nghiệm trên cộng đồng;

Thiết kế nghiên cứu thuần tập sẽ thích hợp cho:

A. Nghiên cứu nguyên nhân hiếm;@ B. Khảo sát bệnh có ít dấu hiệu lâm sàng;

C. Nghiên cứu phát hiện bệnh sớm; D. Nghiên cứu bệnh khó điều trị;

E. Khảo sát quá trình phát triển tự nhiên của bệnh;

Thiết kế nghiên cứu thuần tập sẽ thích hợp cho:

A. Nghiên cứu bệnh hiếm; B. Nghiên cứu nhiều hậu quả của cùng một nguyên nhân;@

C. Nghiên cứu phát hiện bệnh sớm; D. Nghiên cứu bệnh khó điều trị;

E. Khảo sát quá trình phát triển tự nhiên của bệnh;

Thiết kế nghiên cứu thuần tập sẽ thích hợp cho:

A. Nghiên cứu bệnh hiếm; B. Khảo sát bệnh có ít dấu hiệu lâm sàng;

C. Xác lập mối liên quan về thời gian;@ D. Nghiên cứu bệnh khó điều trị;

E. Khảo sát quá trình phát triển tự nhiên của bệnh;

Thiết kế nghiên cứu thuần tập sẽ thích hợp cho:

A. Nghiên cứu bệnh hiếm; B. Khảo sát bệnh có ít dấu hiệu lâm sàng;

C. Nghiên cứu phát hiện bệnh sớm; D. Đo trực tiếp số mới mắc;@

E. Khảo sát quá trình phát triển tự nhiên của bệnh;

Thiết kế nghiên cứu thuần tập sẽ thích hợp cho:

A. Nghiên cứu bệnh khó điều trị; B. Khảo sát bệnh có thời kì tiềm ẩn dài;@

C. Nghiên cứu bệnh hiếm; D. Khảo sát bệnh có ít dấu hiệu lâm sàng;

E. Nghiên cứu phát hiện bệnh sớm;

Thiết kế nghiên cứu bệnh chứng sẽ thích hợp cho:

A. Nghiên cứu nguyên nhân hiếm; B. Nghiên cứu bệnh hiếm;@

C. Khảo sát bệnh có ít dấu hiệu lâm sàng; D. Nghiên cứu phát hiện bệnh sớm;

E. Nghiên cứu bệnh khó điều trị;

Thiết kế nghiên cứu bệnh chứng sẽ thích hợp cho:

A. Khảo sát bệnh có ít dấu hiệu lâm sàng; B. Nghiên cứu nguyên nhân hiếm;

C. Nghiên cứu phát hiện bệnh sớm;

E. Khảo sát quá trình phát triển tự nhiên của bệnh;

Thiết kế nghiên cứu ngang sẽ thích hợp cho:

A. Khảo sát bệnh có ít dấu hiệu lâm sàng; B. Nghiên cứu phát hiện bệnh sớm;

C. Nghiên cứu bệnh khó điều trị; D. Đo trực tiếp số mới mắc

E. Nghiên cứu nhiều hậu quả của cùng một nguyên nhân;@

Thiết kế nghiên cứu tương quan sẽ thích hợp cho:

A. Nghiên cứu phát hiện bệnh sớm; B. Nghiên cứu bệnh hiếm;@

C. Nghiên cứu bệnh khó điều trị; D. Đo trực tiếp số mới mắc;

E. Khảo sát quá trình phát triển tự nhiên của bệnh;

Số liệu được trình bày bằng bảng 2 × 2; phù hợp trong thiết kế nghiên cứu:

A. Ngang;@ B. Quan sát; C. Mô tả; D. Phát hiện bệnh; E. Sinh thái;

Số liệu được trình bày bằng bảng 2 × 2; sẽ phù hợp trong thiết kế nghiên cứu:

A. Một trường hợp; B. Hồi cứu;@ C. Mô tả; D. Phát hiện bệnh; E. Sinh thái;

Số liệu được trình bày bằng bảng 2 × 2; sẽ phù hợp trong thiết kế nghiên cứu:

A. Một trường hợp; B. Nhiều trường hợp; C. Thuần tập;@

D. Phát hiện bệnh; E. Sinh thái;

Số liệu được trình bày bằng bảng 2 × 2; sẽ phù hợp trong thiết kế nghiên cứu:

A. Một trường hợp; B. Nhiều trường hợp; C. Chùm bệnh;

D. Bệnh chứng;@ E. Tương quan;

Số liệu được trình bày bằng bảng 2 × 2; sẽ phù hợp trong thiết kế nghiên cứu:

A. Nhiều trường hợp; B. Chùm bệnh; C. Tương quan;

D. Quan sát; E. Thuần tập bệnh chứng;@

Số liệu được trình bày bằng bảng 2 × 2; sẽ phù hợp trong thiết kế nghiên cứu:

A. Chùm bệnh; B. Tương quan; C. Quan sát; D. Mô tả; E. Cohorte; @

Số liệu được trình bày bằng bảng 2 × 2; sẽ phù hợp trong thiết kế nghiên cứu:

A. Thuần tập một mẫu;@ B. Một trường hợp; C. Nhiều trường hợp;

D. Chùm bệnh; E. Tương quan;

Số liệu được trình bày bằng bảng 2 × 2; sẽ phù hợp trong thiết kế nghiên cứu:

A. Tương quan; B. Thuần tập hai mẫu;@ C. Quan sát; D. Mô tả; E. Phát hiện bệnh;

Kết quả của nghiên cứu ngang nên trình bày bằng bảng:

A. 2 × 2; B. Một chiều; C. Nhiều chiều;

D. Tương quan giữa biến định lượng và định tính; E. Tương quan giữa 2 biến định lượng;

Kết quả của nghiên cứu hồi cứu nên trình bày bằng bảng:

A. Một chiều; B. 2 × 2; C. Tương quan giữa biến định lượng và định tính;

D. Tương quan giữa 2 biến định lượng; E. Cá thể – biến số;

Kết quả của nghiên cứu thuần tập nên trình bày bằng bảng:

A. Nhiều chiều; B. Tương quan giữa biến định lượng và định tính;

C, Cá thể – biến số; D. Tương quan giữa 2 biến định lượng; E. 2 × 2;

Kết quả của nghiên cứu bệnh chứng nên trình bày bằng bảng:

A. Tương quan giữa biến định lượng và định tính; B. 2 × 2; C. Cá thể – biến số;

D. Tương quan giữa 2 biến định lượng; E. Tương quan giữa các biến định lượng;

Kết quả của nghiên cứu thuần tập bệnh chứng nên trình bày bằng bảng:

A. 2 × 2; B. Tương quan giữa 2 biến định lượng; C. Cá thể – biến số;

D. Tương quan giữa các biến định lượng; E. Tương quan giữa các biến định tính;

Kết quả của nghiên cứu cohorte nên trình bày bằng bảng:

A. Một chiều; B. Nhiều chiều; C. 2 × 2;

D. Cá thể – biến số; E. Tương quan giữa các biến định lượng;

Kết quả của nghiên cứu thuần tập một mẫu nên trình bày bằng bảng:

A. Một chiều; B. Nhiều chiều; C. Cá thể – biến số;

D. Tương quan giữa 2 biến định lượng; E. 2 × 2;

Kết quả của nghiên cứu thuần tập hai mẫu nên trình bày bằng bảng:

A. 2 × 2; B. Một chiều; C. Tương quan giữa biến định lượng và định tính;

D. Nhiều chiều; E. Tương quan giữa 2 biến định lượng;

Thưòng khi trình bày kết quả nghiên cứu bằng bảng 2 × 2 thì hàng thứ nhất trong bảng là hàng:

A. Phơi nhiễm;@ B. Không phơi nhiễm; C. Bị bệnh;

D. Không bị bệnh; E. Tỷ lệ hiện mắc;

Thường khi trình bày kết quả nghiên cứu bảng 2 × 2 thì hàng thứ hai trong bảng là hàng:

A. Phơi nhiễm; B. Không phơi nhiễm;@ C. Bị bệnh;

D. Không bị bệnh; E. Tỷ lệ mới mắc;

Thường khi trình bày kết quả nghiên cứu bằng bảng 2 × 2 thì cột thứ nhất trong bảng là cột:

A. Không phơi nhiễm; B. Không bị bệnh; C. Bị bệnh;@

D. Phơi nhiễm; E. Mật độ mới mắc;

Thường khi trình bày kết quả nghiên cứu bằng bảng 2 × 2 thì cột thứ hai trong bảng là cột:

A. Phơi nhiễm; B. Không phơi nhiễm; C. Bị bệnh;

D. Mật độ mới mắc; E. Không bị bệnh;@

Với số liệu của bảng 2 × 2 thì test thống kê thích hợp nhất là:

A. r; B. t; C; Z; D. Sai số chuẩn của sự khác biệt; E. 2;@

Nghiên cứu về tai nạn giao thông ở một nước đã nêu ra các số liệu sau: 61% số vụ tai nạn liên quan tới những lái xe đã có bằng lái trên 10 năm, 22% số vụ tai nạn liên quan tới những lái xe đã có bằng lái từ 6 -10 năm, và 17% còn lại liên quan tới những lái xe có bằng lái dưới 6 năm , và nhà chức trách đã nói rằng: Càng nhiều năm kinh nghiệm càng làm cho người lái xe chủ quan, bắt cẩn.

Điều nào dưới đây nêu rõ nhất lời nói trên là không đúng:

A. Các tỷ lệ chưa được chuẩn hóa theo tuổi;

B. Số liệu trên chưa đầy đủ vì có những vụ tai nạn chưa được ghi nhận;

C. Phải làm một so sánh với những người lái xe không liên quan tới tai nạn; @

D. Chưa có test thống kê;

E. Phải sử dụng tỷ lệ mới mắc thay cho tỷ lệ hiện mắc.

Một nghiên cứu liên quan tới một vụ dịch ỉa chảy nêu rằng: 85% số người bị bệnh đã ăn tại nhà hàng A; 15% ăn tại nhà hàng B; 55% ăn tại nhà hàng C; 95% số bệnh nhân đó đã uống nước tại nhà hàng D.

Kết luận nào sau đây sẽ hợp lý hơn cả:

A. Nguồn nhiễm trùng là từ nhà hàng A vì đa số bệnh nhân đã ăn tại đây;

B. Nguồn nhiễm trùng không phải từ nhà hàng B vì chỉ có một tỷ lệ nhỏ bệnh nhân ăn tại đây;

C. C. Nguồn nhiễm trùng là từ nhà hàng D vì gần như tất cả bệnh nhân đều uống nước tại đây;

D. Nguồn nhiễm trùng có thể là nhà hàng A, C, D.

E. Không rút ra được kết luận nào cả vì không có sự so sánh giữa các đối tượng phơi nhiễm và không phơi nhiễm. @

Trong 1 000 phụ nữ bị ung thư vú có 32 người có thai. Từ đó có thể nói rằng:

A. Có thai là một điều rất hay xảy ra ở những người bị ung thư vú;

B. Ung thư vú là một điều ít khi xảy ra ở những người có thai;

C. 32% các trường hợp ung thư vú đang có thai;

D. Có thể tính được nguy cơ ung thư vú ở những người có thai sau khi đã chuẩn hóa tuổi;

E. Chưa nói lên được điều gì.@

Một nghiên cứu bắt đầu từ năm 1965 và kết thúc vào năm 1985, về bệnh ung thư xương ở 1 000 nữ công nhân làm việc trong một nhà máy sản xuất đồng hồ (có dùng một loại sơn – mà trong thành phần của nó có chứa Radium – để sơn lên kim đồng hồ) và được so sánh với 1 000 nữ nhân viên bưu điện (cùng thời kỳ 1965 – 1985 ), kết quả cho thấy: Nhóm công nhân ở nhà máy sản xuất đồng hồ có 20 cas bị K xương, nhóm chứng có 4 cas bị ung thư xương.

Nghiên cứu trên đây thuộc loại nghiên cứu :

A. Thuần tập;@ B. Bệnh chứng; C. Thực nghiệm; D.Tương quan; E. Ngang.

Kết quả một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư dạ dày được trình bày bằng bảng 2 2 như sau:
Bệnh Chứng Tổng
Thói quen

hút thuốc lá

117 94 210
Không 150 173 324
Tổng 267 267 534
OR được tính:

A. OR = 117/210 B. OR = 117/267 C. OR = (15094)/(117173)
150/324 173/267
D. OR = (117173)/(94150)@ E. OR = (117150)/(94173)
Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư dạ dày đã tính được OR = 1,44 và có thể kết luận rằng:

A. Có sự kết hợp nhân quả giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư dạ dày;

B. Thói quen hút thuốc là yếu tố nguy cơ của ung thư dạ dày;

C. Thói quen hút thuốc lá làm tăng nguy cơ ung thư dạ dày gấp 1,44 lần;

D. Không có mối liên quan giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư dạ dày;

E. Cần tính 2 mới có thể đưa ra kết luận chính xác.@

Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư dạ dày đã tính được OR = 1,44 và khoảng tin cậy 95% của OR là:1,01 < OR < 2,07. Từ đó có thể nói:

A. Có sự kết hợp nhân quả giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư dạ dày; @

B. Phải tính 2 và nếu 2 tính được lớn hơn 3,841 thì mới kết luận được;

C. Phải trình bày kết quả bằng bảng 2 2 mới có thể kết luận được;

D. Không có mối liên quan giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư dạ dày;

E. Chưa nói được gì vì chưa có test thống kê.

Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư dạ dày đã tính được OR = 1,44 và 2 = 4,14. Từ đó có thể nói:

A. Có sự kết hợp nhân quả giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư dạ dày; @

B. Phải tính khoảng tin cậy 95% của OR mới có thể kết luận được;

C. Phải trình bày kết quả bằng bảng 2 2 mới có thể kết luận được;

D. Không có mối liên quan giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư dạ dày;

E. Phải tính hệ số tương quan r mới có thể đưa ra kết luận đầy đủ .

Kết quả một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư gan được trình bày bằng bảng 2 2 như sau:
Bệnh Chứng Tổng
Thói quen

hút thuốc lá

138 94 232
Không 129 173 302
Tổng 267 267 534
OR được tính:
A. OR = 138/232 B. OR = 138/267 C. OR = (12994)/(138173)
129/302 173/267
D. OR = (138173)/(94129)@ E. OR = (138129)/(17394)
Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư gan đã tính được OR = 1,97 và có thể kết luận rằng:

A. Có sự kết hợp nhân quả giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư gan;

B. Thói quen hút thuốc là yếu tố nguy cơ của ung thư gan;

C. Thói quen hút thuốc lá làm tăng nguy cơ ung thư gan gấp 1,97 lần;

D. Không có mối liên quan giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư gan;

E. Cần tính 2 mới có thể đưa ra kết luận chính xác;@

Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư gan đã tính được OR = 1,97 và khoảng tin cậy 95% của OR là:1,37 < OR < 2,83. Từ đó có thể nói:

A. Có sự kết hợp nhân quả giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư gan; @

B. Phải tính 2 và nếu 2 tính được lớn hơn 3,841 thì mới kết luận được;

C. Phải trình bày kết quả bằng bảng 2 2 mới có thể kết luận được;

D. Không có mối liên quan giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư gan;

E. Chưa nói được gì vì chưa có test thống kê.

Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư gan đã tính được OR = 1,97 và 2 = 14,09. Từ đó có thể nói:

A. Có sự kết hợp nhân quả giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư gan; @

B. Phải tính khoảng tin cậy 95% của OR mới có thể kết luận được;

C. Phải trình bày kết quả bằng bảng 2 2 mới có thể kết luận được;

D. Không có mối liên quan giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư dạ dày;

E. Phải tính hệ số tương quan r mới có thể đưa ra kết luận đầy đủ.

Kết quả một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá và u lympho không Hodgkin được trình bày bằng bảng 2 2 như sau:
Bệnh Chứng Tổng
Thói quen

hút thuốc lá

55 94 149
Không 84 173 257
Tổng 139 267 406
OR được tính:
A. OR = 55/149 B. OR = 55/139 C. OR = (8494)/(55173)
84/257 173/267
D. OR = (55173)/(9484) @ E. OR = (5584) (94173)
Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá và u lympho không Hodgkin đã tính được OR = 1,21 và có thể kết luận rằng:

A. Có sự kết hợp nhân quả giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư gan;

B. Thói quen hút thuốc là yếu tố nguy cơ của ung thư gan;

C. Thói quen hút thuốc lá làm tăng nguy cơ ung thư gan gấp 1,21 lần;

D. Không có mối liên quan giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư gan;

E. Cần tính 2 mới có thể đưa ra kết luận chính xác. @

Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư gan đã tính được OR = 1,21 và khoảng tin cậy 95% của OR là: 0,77 < OR < 1,88. Từ đó có thể nói:

A. Có sự kết hợp nhân quả giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư gan;

B. Phải tính 2 và nếu 2 tính được lớn hơn 3,841 thì mới kết luận được;

C. Phải trình bày kết quả bằng bảng 2 2 mới có thể kết luận được;

D. Không có mối liên quan giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư gan; @

E. Chưa nói được gì vì chưa có test thống kê.

Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư gan đã tính được OR = 1,21 và 2 = 0,57. Từ đó có thể nói:

A. Có sự kết hợp nhân quả giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư gan;

B. Phải tính khoảng tin cậy 95% của OR mới có thể kết luận được;

C. Phải trình bày kết quả bằng bảng 2 2 mới có thể kết luận được;

D. Không có mối liên quan giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư gan; @

E. Phải tính hệ số tương quan r mới có thể đưa ra kết luận đầy đủ .

Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen nhai trầu và u lympho không Hodgkin đã tính được OR = 0,30 và có thể kết luận rằng:

A. Không có mối liên quan giữa thói quen nhai trầu và u lympho không Hodgkin;

B. Có mối liên quan giữa thói quen nhai trầu và u lympho không Hodgkin;

C. Thói quen nhai trầu là yếu tố nguy cơ của u lympho không Hodgkin;

D. Thói quen nhai trầu là yếu tố bảo vệ đối với u lympho không Hodgkin;

E. Cần phải tính 2 mới có thể đưa ra kết luận chính xác. @

Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen nhai trầu và u lympho không Hodgkin đã tính được OR = 0,30 và khoảng tin cậy 95% của OR là: 0,09 < OR < 0,94. Từ đó có thể nói:

A. Không có mối liên quan giữa thói quen nhai trầu và u lympho không Hodgkin;

B. Phải trình bày kết quả bằng bảng 2 2 mới có thể kết luận được;

C. Thói quen nhai trầu là yếu tố nguy cơ của u lympho không Hodgkin;

D. Thói quen nhai trầu là yếu tố bảo vệ đối với u lympho không Hodgkin; @

E. Cần phải tính 2 mới có thể đưa ra kết luận chính xác.

Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen nhai trầu và u lympho không Hodgkin đã tính được OR = 0,30 và 2 = 4,41. Từ đó có thể nói:

A. Không có mối liên quan giữa thói quen nhai trầu và u lympho không Hodgkin;

B. Phải trình bày kết quả bằng bảng 2 2 mới có thể kết luận được;

C. Thói quen nhai trầu là yếu tố nguy cơ của u lympho không Hodgkin;

D. Thói quen nhai trầu là yếu tố bảo vệ đối với u lympho không Hodgkin; @

E. Phải tính khoảng tin cậy 95% của OR mới có thể kết luận được;

Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen nhai trầu và ung thư đại tràng đã tính được OR = 0,22 và có thể kết luận rằng:

A. Không có mối liên quan giữa thói quen nhai trầu và ung thư đại tràng;

B. Có mối liên quan giữa thói quen nhai trầu và ung thư đại tràng;

C. Thói quen nhai trầu là yếu tố nguy cơ của ung thư đại tràng;

D. Thói quen nhai trầu là yếu tố bảo vệ đối với ung thư đại tràng;

E. Cần phải tính 2 mới có thể đưa ra kết luận chính xác. @

Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen nhai trầu và u lympho không Hodgkin đã tính được OR = 0,22 và khoảng tin cậy 95% của OR là: 0,03 < OR < 0,98. Từ đó có thể nói:

A. Không có mối liên quan giữa thói quen nhai trầu và ung thư đại tràng;

B. Phải trình bày kết quả bằng bảng 2 2 mới có thể kết luận được;

C. Thói quen nhai trầu là yếu tố nguy cơ của ung thư đại tràng;

D. Thói quen nhai trầu là yếu tố bảo vệ đối với ung thư đại tràng; @

E. Cần phải tính 2 mới có thể đưa ra kết luận chính xác.

Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen nhai trầu và u lympho không Hodgkin đã tính được OR = 0,22 và 2 = 4,00. Từ đó có thể nói:

A. Không có mối liên quan giữa thói quen nhai trầu và ung thư đại tràng;

B. Phải trình bày kết quả bằng bảng 2 2 mới có thể kết luận được;

C. Thói quen nhai trầu là yếu tố nguy cơ của ung thư đại tràng;

D. Thói quen nhai trầu là yếu tố bảo vệ đối với ung thư đại tràng; @

E. Phải tính khoảng tin cậy 95% của OR mới có thể kết luận được;

Một nhà nghiên cứu quan tâm tới nguyên nhân của vàng da sơ sinh, để nghiên cứu vấn đề này, ông ta đã chọn 100 đứa trẻ có vàng da sơ sinh và 100 đứa trẻ không vàng da sơ sinh trong cùng một bệnh viện và trong cùng một khoảng thời gian, sau đó ông ta ghi nhận lại các thông tin có sẵn về thời kỳ mang thai và lúc sinh của các bà mẹ của hai nhóm trẻ đó. Đây là nghiên cứu:

A. Ngang; B. Hồi cứu;@ C. Tương lai;

D. Tỷ lệ mới mắc; E. Thử ghiệm lâm sàng ngẫu nhiên.

Để đo độ mạnh của sự kết hợp nhân quả, phải dựa vào:

A. Thời kỳ ủ bệnh; B. Nguy cơ tương đối;@

C. Nguy cơ qui kết; D. Tỷ lệ mới mắc bệnh trong quần thể;

E. Tỷ lệ hiện đang phơi nhiễm với yếu tố nghiên cứu.

Để thử nghiệm một vaccin (phòng một bệnh nhất định), người ta đã cho 1 000 đúa trẻ 2 tuổi (được chọn ngẫu nhiên trong một quần thể), sử dụng loại vaccin nêu trên, và đã theo dõi 10 năm tiếp theo, thấy 80% những đứa trẻ đó không bị bệnh tương ứng và kết luận:

A. Vaccin này rất tốt trong việc phòng bệnh đó;

B. Không nói được gì vì không theo dõi những đứa trẻ không dùng vaccin; @

C. Chưa nói được gì vì chưa có test thống kê;

D. Vaccin đó chưa tốt lắm, có thể làm ra được loại vacxin khác có hiệu lực bảo vệ cao hơn.

E. Tỷ lệ bị bệnh là 20%.

Về mặt lý thuyết thì mẫu đại diện tốt hơn cả cho quần thể là:

A. Mẫu tầng tỷ lệ;@ B. Mẫu chùm một giai đoạn; C. Mẫu chùm hai giai đoạn;

D. Mẫu hệ thống; E. Mẫu tầng không tỷ lệ.

Một trong các loại mẫu thường được sử dụng trong nghiên cứu là:

A. Mẫu ngẫu nhiên đơn;@ B. Mẫu ngẫu nhiên; C. Mẫu cố định;

D. Mẫu thích hợp; E. Mẫu khách quan;

Một trong các loại mẫu thường được sử dụng trong nghiên cứu là:

A. Mẫu ngẫu nhiên; B. Mẫu hệ thống;@ C. Mẫu cố định;

D. Mẫu thích hợp; E. Mẫu khách quan;

Một trong các loại mẫu thường được sử dụng trong nghiên cứu là:

A. Mẫu ngẫu nhiên; B. Mẫu cố định; C. Mẫu chùm 1 giai đoạn;@

D. Mẫu thích hợp; E. Mẫu khách quan;

Một trong các loại mẫu thường được sử dụng trong nghiên cứu là:

A. Mẫu ngẫu nhiên; B. Mẫu cố định; C. Mẫu chùm 2 giai đoạn;@

D. Mẫu thích hợp; E. Mẫu khách quan;

Một trong các loại mẫu thường được sử dụng trong nghiên cứu là:

A. Mẫu ngẫu nhiên; B. Mẫu cố định; C. Mẫu thích hợp;

D. Mẫu tầng không tỷ lệ;@ E. Mẫu khách quan;

Một trong các loại mẫu thường được sử dụng trong nghiên cứu là:

A. Mẫu ngẫu nhiên; B. Mẫu cố định; C. Mẫu thích hợp;

D. Mẫu tầng tỷ lệ;@ E. Mẫu khách quan;

Khung mẫu cần thiết của mẫu ngẫu nhiên đơn là:

A. Danh sách các đối tượng nghiên cứu; B. Tổng số các cụm của quần thể đích;

C. Danh sách toàn bộ các cụm của quần thể đích; D. Tổng số các đối tượng nghiên cứu;

E. Danh sách toàn bộ các cá thể của quần thể đích;@

Khung mẫu cần thiết của mẫu hệ thống là:

A. Danh sách các đối tượng nghiên cứu; B. Tổng số các cụm của quần thể đích;

C. Danh sách toàn bộ các cụm của quần thể đích; D. Tổng số các đối tượng nghiên cứu;

E. Danh sách toàn bộ các cá thể của quần thể đích;@

Khung mẫu cần thiết của mẫu chùm 1 giai đoạn là:

A. Danh sách các đối tượng nghiên cứu; B. Tổng số các cụm của quần thể đích;

C. Danh sách toàn bộ các cụm của quần thể đích;@ D. Tổng số các đối tượng nghiên cứu;

E. Danh sách toàn bộ các cá thể của quần thể đích;

Một trong những công cụ cần thiết để thiết kế mẫu ngẫu nhiên đơn là:

A. Danh sách các đối tượng nghiên cứu; B. Tổng số các cụm của quần thể đích;

C. Danh sách toàn bộ các cụm của quần thể đích; D. Tổng số các đối tượng nghiên cứu;

E. Danh sách toàn bộ các cá thể của quần thể đích;@

Một trong những công cụ cần thiết để thiết kế mẫu hệ thống là:

A. Danh sách các đối tượng nghiên cứu; B. Tổng số các cụm của quần thể đích;

C. Danh sách toàn bộ các cụm của quần thể đích; D. Tổng số các đối tượng nghiên cứu;

E. Danh sách toàn bộ các cá thể của quần thể đích;@

Một trong những công cụ cần thiết để thiết kế mẫu chùm là:

A. Danh sách toàn bộ các cá thể của quần thể đích; B. Tổng số các đối tượng nghiên cứu;

C. Danh sách các đối tượng nghiên cứu; D. Tổng số các cụm của quần thể đích;

E. Danh sách toàn bộ các cụm của quần thể đích;@

Quần thể đích là toàn dân tỉnh A phân bố trên ba vùng không đều nhau: Đồng bằng, Trung du, Miền núi. Cần chọn một mẫu n = 200 cá thể để nghiên cứu một vấn đề sức khỏe có liên quan tới môi trường. Mẫu đại diện tốt nhất cho quần thể sẽ là:

A. Mẫu chùm 1giai đoạn; B. Mẫu hệ thống; C. Mẫu tầng tỷ lệ ;@

D. Mẫu tầng không tỷ lệ; E. Mẫu chùm 2 giai đoạn.

Một trong các phương tiện dùng để chọn ngẫu nhiên là:

A. Bảng số ngẫu nhiên;@ B. Bảng chữ cái ABC…; C. Bảng các giá trị 2;

D. Bảng các giá trị t; E. Bảng tần số dồn;

Một trong các phương tiện dùng để chọn ngẫu nhiên là:

A. Bảng các giá trị 2; B. Bảng các giá trị t; C. Bảng tần số dồn;

D. Bảng chữ cái ABC…; E. Chương trình Epi Info/máy vi tính;@

Một trong các phương tiện dùng để chọn ngẫu nhiên là:

A. Bảng tần số dồn; B. Bảng các giá trị t; C. Bảng tần số dồn;

D. Máy tính tay loại có chữ Random trên phím;@ E. Bảng chữ cái ABC…;

Để tiến hành chọn mẫu ngẫu nhiên, thường phải dùng tới bảng số ngẫu nhiên vì:

A. Rẻ tiền; B. Dễ thực hiện; C. Giảm được sai số mẫu;@

D. Giảm được sai số đo lường; E. Giảm được sai số nhớ lại.

Một quần thể có kích thước N = 6 , mẫu chọn ra có kích thước n = 2 . Tổng số T các mẫu có kích thước n = 2 là:

A. T = 20; B. T = 15;@ C. T = 10; D. T = 6; E. T = 3;

Một quần thể có kích thước N = 5 , mẫu chọn ra có kích thước n = 2 . Tổng số T các mẫu có kích thước n = 2 là:

A. T = 20; B. T = 15; C. T = 10;@ D. T = 6; E. T = 3;

Một quần thể có kích thước N = 5 , mẫu chọn ra có kích thước n = 4 . Tổng số T các mẫu có kích thước n = 4 là:

A. T = 20; B. T = 9; C. T = 5; @ D. T = 4; E. T = 3;

Một quần thể có kích thước N = 5 , mẫu chọn ra có kích thước n = 3 . Tổng số T các mẫu có kích thước n = 3 là:

A. T = 20; B. T = 15; C. T = 10;@ D. T = 6; E. T = 3;

Một quần thể có kích thước N = 6 , mẫu chọn ra có kích thước n = 3. Tổng số T các mẫu có kích thước n = 3 là:

A. T = 20; @ B. T = 15; C. T = 10; D. T = 6; E. T = 3;

Một quần thể có kích thước N = 6 , mẫu chọn ra có kích thước n = 4. Tổng số T các mẫu có kích thước n = 4 là:

A. T = 20; B. T = 15;@ C. T = 10; D. T = 6; E. T = 3;

Dùng công thức n = Z2 p(1 – p)/c2 để tính kích thước mẫu trong trường hợp ước lượng một tỷ lệ. Trong đó p là:

A. Ước đoán chính xác nhất về tỷ lệ cần điều tra trong quần thể; @

B. Ước đoán về tỷ lệ phơi nhiễm trong quần thể; C. Tỷ lệ bị bệnh trong mẫu thăm dò;

D. Tỷ lệ bị bệnh trong quần thể; E. Tỷ lệ phơi nhiễm trong mẫu nghiên cứu.

Để có được ước đoán chính xác nhất về tỷ lệ cần điều tra trong quần thể thì dựa vào:

A. Một nghiên cứu thăm dò;@ B. Tỷ lệ mắc bệnh ở địa phương;

C. Số liệu thường qui; D. Một nghiên cứu ngang; E. Một nghiên cứu tương quan;

Để có được ước đoán chính xác nhất về tỷ lệ cần điều tra trong quần thể thì dựa vào:

A. Tỷ lệ mắc bệnh ở địa phương; B. Một nghiên cứu tương tự;@

C. Số liệu thường qui; D. Một nghiên cứu ngang; E. Một nghiên cứu tương quan;

Để có được ước đoán chính xác nhất về tỷ lệ cần điều tra trong quần thể thì dựa vào:

A. Tỷ lệ mắc bệnh ở địa phương; B. Số liệu thường qui; C. Có thể coi p = 0,50;@

D. Một nghiên cứu ngang; E. Một nghiên cứu tương quan;

Mẫu số trong các công thức tính cỡ mẫu luôn là:

A. Mức chính xác của nghiên cứu;@ B. Một giá trị được tra trong các bảng tính sẵn;

C. Độ lệch chuẩn; D. Khoảng tin cậy; E. Sự khác biệt;

Một trong các giai đoại cần thiết của qui trình thiết kế mẫu là:

A. Xác định rõ các biến số cần điều tra;@ B. Sử dụng bảng số ngẫu nhiên;

C. Xây dựng khung mẫu; D. Lập bảng tần số dồn; E. Uớc đoán tỷ lệ cần điều tra;

Một trong các giai đoại cần thiết của qui trình thiết kế mẫu là:

A. Sử dụng bảng số ngẫu nhiên; B. Xác định chính xác quần thể đích;@

C. Xây dựng khung mẫu; D. Lập bảng tần số dồn; E. Uớc đoán tỷ lệ cần điều tra;

Một trong các giai đoại cần thiết của qui trình thiết kế mẫu là:

A. Sử dụng bảng số ngẫu nhiên; D. Lập bảng tần số dồn; B. Xây dựng khung mẫu;

C. Xác định độ chính xác mong muốn;@ E. Uớc đoán tỷ lệ cần điều tra;

Một trong các giai đoại cần thiết của qui trình thiết kế mẫu là:

A. Sử dụng bảng số ngẫu nhiên; B. Xây dựng khung mẫu; C. Lập bảng tần số dồn;

D. Tính cỡ mẫu;@ E. Uớc đoán tỷ lệ cần điều tra;

Qui trình thiết kế mẫu gồm có các bước:

a. Xác định chính xác quần thể đích; b. Xác định rõ các biến số cần điều tra;

c. Xác định độ chính xác mong muốn; d. Tính cỡ mẫu;

Các bước đó phải được tiến hành theo trình tự sau:

A. a,b,c,d; B. b,a,c,d;@ C. c,a,b,d; D. d,a,b,c; E. a,c,b,d.

Trên một mẫu ngẫu nhiên n = 1 000 lần sinh, gặp 532 trẻ gái; đã tính được độ lệch chuẩn của ước lượng là 0,0158, và khoảng tin cậy 95% của ước lượng là: (, ) = (0,501, 0,563). Dùng công thức tính cỡ mẫu n = 1,962 p(1 – p)/c2 tính được c = 0,310; Từ đó có thể nói rằng, độ dài khoảng tin cậy 95% của ước lượng không vượt quá:

A. l = 0, 563 – 0,501;@ B. l = (0,563 – 0,501)/2; C. l = 0,310 ;

D. l = 0,310 1,96; E. l = 0,0158 1,65.

Trên một mẫu ngẫu nhiên n = 1 000 lần sinh, gặp 532 trẻ gái; đã tính được độ lệch chuẩn của ước lượng là 0,0158, và khoảng tin cậy 95% của ước lượng là: (, ) = (0,501, 0,563). Dùng công thức tính cỡ mẫu n = 1,962 p(1 – p)/c2 tính được c = 0,310; Từ đó có thể nói rằng, sự khác biệt giữ a – p không vượt quá:

A. c = 0, 563 – 0,501; B. c = (0,563 – 0,501)/2;@ C. c = 0,310;

D. c = 0,310 1,96; E. c = 0,0158 1,65.

Trên một mẫu ngẫu nhiên n = 1 000 lần sinh, gặp 532 trẻ gái; đã tính được độ lệch chuẩn của ước lượng là 0,0158, và khoảng tin cậy 95% của ước lượng là : (, ) = (0,501, 0,563). Dùng công thức tính cỡ mẫu n = 1,962 p(1 – p)/c2 tính được c = 0,310; Từ đó có thể nói rằng, độ lệch chuẩn của ước lượng không vượt quá :

A. d = 0, 563 – 0,501; B. d = (0,563 – 0,501)/2; C. d = 0,0158;

D. d = 0,0158 1,96; @ E. d = 0,0158 1,65.

Trong các công thức tính cỡ mẫu/ước lượng một tỷ lệ thì mẫu số luôn luôn là:

A. Độ lệch chuẩn; B. Độ dài khoảng tin cậy;

C. Mức chính xác của nghiên cứu;@ D. Một giá trị được tra trong bảng;

E. Sự khác biệt giữa số đo của mẫu và tham số của quần thể;

Để tính được cỡ mẫu/ ước lượng một tỷ lệ phải dựa vào:

A. Mức chính xác của nghiên cứu;@ B. Khung mẫu; C. Bảng tần số dồn;

D. Cỡ của quần thể; E. Bảng số ngẫu nhiên;

Để tính được cỡ mẫu/ ước lượng một tỷ lệ phải dựa vào:

A. Ước đoán về tỷ lệ cần điều tra trong quần thể;@ B. Bảng tần số dồn;

C. Cỡ của quần thể; D. Khung mẫu; E. Bảng số ngẫu nhiên;

Để tính được cỡ mẫu/ ước lượng một số trung bình phải dựa vào:

A. Ước đoán độ lệch chuẩn của quần thể;@ B. Bảng số ngẫu nhiên;

C. Khung mẫu; D. Cỡ của quần thể; E. Bảng tần số dồn;

Để tính được cỡ mẫu/ ước lượng một số trung bình phải dựa vào:

A. Khung mẫu; B. Mức chính xác của nghiên cứu @

C. Bảng tần số dồn; D. Cỡ của quần thể; E. Bảng số ngẫu nhiên;

Để tính được cỡ mẫu/ ước lượng một số trung bình phải dựa vào:

A. Khung mẫu; B. Bảng tần số dồn;

C. Cỡ của quần thể; D. Bảng số ngẫu nhiên;

E. Sự khác biệt giữa số đo trên mẫu và tham số của quần thể định trước;@

Trong các công thức tính cỡ mẫu/ước lượng một số trung bình thì mẫu số luôn luôn là:

A. Độ lệch chuẩn; B. Độ dài khoảng tin cậy;

C. Mức chính xác của nghiên cứu;@ D. Một giá trị được tra trong bảng;

E. Sự khác biệt giữa số đo của mẫu và tham số của quần thể;

Cỡ mẫu trong nghiên cứu thuần tập luôn tùy thuộc vào:

A. Ước đoán về tỷ lệ phơi nhiễm trong quần thể; B. Tỷ lệ bị bệnh trong quần thể;

C. Tỷ lệ phơi nhiễm trong mẫu nghiên cứu. D. Tỷ lệ bị bệnh trong mẫu thăm dò;

E. : sai số loại I: xác suất bác bỏ Ho (RR=1) trong khi Ho đúng;@

Cỡ mẫu trong nghiên cứu thuần tập luôn tùy thuộc vào:

A. Ước đoán chính xác nhất về tỷ lệ cần điều tra trong quần thể;

B. : sai số loại II: xác suất chấp nhận Ho (RR=1) trong khi Ho sai; @

C. Tỷ lệ bị bệnh trong mẫu thăm dò;

D. Tỷ lệ bị bệnh trong quần thể;

E. Tỷ lệ phơi nhiễm trong mẫu nghiên cứu.

Cỡ mẫu trong nghiên cứu thuần tập luôn tùy thuộc vào:

A. Ước đoán chính xác nhất về tỷ lệ cần điều tra trong quần thể;

B. Ước đoán về tỷ lệ phơi nhiễm trong quần thể;

C. Tỷ lệ mới mắc ở nhóm không phơi nhiễm;@

D. Tỷ lệ bị bệnh trong quần thể;

E. Tỷ lệ phơi nhiễm trong mẫu nghiên cứu.

Cỡ mẫu trong nghiên cứu thuần tập luôn tùy thuộc vào:

A. Ước đoán chính xác nhất về tỷ lệ cần điều tra trong quần thể;

B. Ước đoán về tỷ lệ phơi nhiễm trong quần thể;

C. Tỷ lệ bị bệnh trong mẫu thăm dò;

D. Nguy cơ tương đối RR dự đoán; @

E. Tỷ lệ phơi nhiễm trong mẫu nghiên cứu.

Cỡ mẫu trong nghiên cứu can thiệp luôn tùy thuộc vào:

A. : xác suất bác bỏ Ho (2 can thiệp có kết quả như nhau) trong khi Ho đúng;@

B. Ước đoán về tỷ lệ phơi nhiễm trong quần thể;

C. Tỷ lệ bị bệnh trong mẫu thăm dò;

D. Nguy cơ tương đối RR dự đoán;

E. Tỷ lệ phơi nhiễm trong mẫu nghiên cứu.

Cỡ mẫu trong nghiên cứu can thiệp luôn tùy thuộc vào:

A. : xác suất chấp nhận Ho (2 can thiệp có kết quả như nhau) trong khi Ho sai;@

B. Ước đoán về tỷ lệ phơi nhiễm trong quần thể ;

C. Tỷ lệ bị bệnh trong mẫu thăm dò;

D. Nguy cơ tương đối RR dự đoán;

E. Tỷ lệ phơi nhiễm trong mẫu nghiên cứu.

Cỡ mẫu trong nghiên cứu can thiệp luôn tùy thuộc vào:

A. Ước đoán về tỷ lệ phơi nhiễm trong quần thể ;

B. Sự khác nhau về kết quả của 2 can thiệp; @

C. Nguy cơ tương đối RR dự đoán;

D. Tỷ lệ phơi nhiễm trong mẫu nghiên cứu;

E. Tỷ lệ bị bệnh trong mẫu thăm dò.

Từ công thức tính cỡ mẫu trong nghiên cứu thuần tập thấy:

A. RR (nguy cơ tương đối) có thể bộc lộ càng nhỏ thì (cỡ mẫu) n phải càng lớn;@

B. RR có thể bộc lộ càng lớn thì n phải càng lớn;

C. n không tùy thuộc RR;

D. RR có thể bộc lộ càng nhỏ thì n phải càng nhỏ;

E. n tùy vào tỷ lệ phơi nhiễm trong quần thể;

Dùng Test 2để so sánh:

A. 2 tỷ lệ của 2 mẫu độc lập;@ B. 2 số trung bình của 2 mẫu độc lập;

C. Tỷ lệ của mẫu với tỷ lệ của quần thể; D. Tỷ lệ của 2 quần thể;

E. Trung bình của mẫu với trung bình của quần thể;

Dùng test 2để so sánh:

A. Các tỷ lệ của các mẫu độc lập;@ B. Trung bình của 2 mẫu độc lập;

C. Tỷ lệ của mẫu với tỷ lệ của quần thể; D. Tỷ lệ của 2 quần thể;

E. Trung bình của mẫu với trung bình của quần thể;

Dùng test t để so sánh:

A. Tỷ lệ của 2 mẫu độc lập; B. Trung bình của 2 mẫu độc lập;@

C. Tỷ lệ của mẫu với tỷ lệ của quần thể; D. Tỷ lệ của các quần thể;

E. Trung bình của các quần thể;

Dùng test t để so sánh:

A. Tỷ lệ của các mẫu độc lập; B. Tỷ lệ của 2 quần thể;

C. Tỷ lệ của mẫu với tỷ lệ của quần thể; D. Tỷ lệ của các quần thể;

E. Trung bình của mẫu với trung bình của quần thể;@

Test Z dùng để so sánh:

A. Tỷ lệ của các mẫu độc lập; B. Tỷ lệ của 2 quần thể;

C. Trung bình của các mẫu độc lập; D. Tỷ lệ của các quần thể;

E. Trung bình của mẫu với trung bình của quần thể;@

Test Z dùng để so sánh:

A. Tỷ lệ của các mẫu độc lập; B. Tỷ lệ của 2 quần thể;

C. Tỷ lệ của mẫu với tỷ lệ của quần thể;@ D. Tỷ lệ của các quần thể;

E. Trung bình của các mẫu độc lập;

Test F dùng để so sánh:

A. Tỷ lệ của các mẫu độc lập; B. Tỷ lệ của 2 quần thể;

C. Tỷ lệ của mẫu với tỷ lệ của quần thể; D. Tỷ lệ của các quần thể;

E. Trung bình của các mẫu độc lập;@

Test F dùng để so sánh:

A. Tỷ lệ của 2 mẫu độc lập; B. Tỷ lệ của 2 quần thể;

C. Tỷ lệ của mẫu với tỷ lệ của quần thể; D. Tỷ lệ của các quần thể;

E. Trung bình của 2 mẫu độc lập;@

Dùng test 2để tìm mối tương quan giữa:

A. Biến định tính và biến định lượng; B. 2 biến định tính;@ C. 2 biến định lượng;

D. Biến độc lập và biến phụ thuộc; E. Biến liên tục và biến rời rạc;

Dùng test t để tìm mối tương quan giữa:

A. Biến định tính và biến định lượng;@ B. 2 biến định tính; C. 2 biến định lượng;

D. Biến độc lập và biến phụ thuộc; E. Biến liên tục và biến rời rạc;

Dùng test F để tìm mối tương quan giữa:

A. Biến định tính và biến định lượng;@ B. 2 biến định tính; C. 2 biến định lượng;

D. Biến độc lập và biến phụ thuộc; E. Biến liên tục và biến rời rạc;

Tính r để tìm mối tương quan giữa;

A. Biến định tính và biến định lượng; B. 2 biến định tính; C. 2 biến định lượng;@

D. Biến độc lập và biến phụ thuộc; E. Biến liên tục và biến rời rạc;

Để tìm mối tương quan giữa 2 biến định tính phải sử dụng test:

A. 2;@ B. t; C. F; D. F hoặc t; E. r;

Để tìm mối tương quan giữa 2 biến định lượng phải sử dụng test:

A. 2; B. t; C. F; D. F hoặc t; E. r;@

Để tìm mối tương quan giữa biến định tính và biến định lượng phải sử dụng test:

A. 2; B. t; C. F; D. F hoặc t;@ E. r;

Cơ sở của mọi ý nghĩa thống kê là dựa trên quan điểm về giả thuyết Ho.

Khi so sánh hai tỷ lệ quan sát thì giả thuyết Ho nêu rằng:

A. Không có sự khác biệt giữa hai tỷ lệ quan sát đó; @

B. Có sự khác biệt giữa hai tỷ lệ quan sát đó;

C. Sự khác biệt giữa hai tỷ lệ quan sát đó là do yếu tố nhiễu gây nên;

D. Không có sự kết hợp giữa yếu tố nghiên cứu và bệnh nghiên cứu;

E. Nguy cơ tương đối bằng 1.

Cơ sở của mọi ý nghĩa thống kê là dựa trên quan điểm về giả thuyết Ho; Khi so sánh hai giá trị trung bình thì giả thuyết Ho nêu rằng:

A. Không có sự khá biệt giữa hai tỷ lệ quan sát đó;

B. Không có sự kết hợp giữa yếu tố nghiên cứu và bệnh nghiên cứu;

C. Sự khác biệt giữa hai giá trị trung bình đó là do sai số đo lường gây nên;

D. Không có sự khác biệt giữa hai giá trị trung bình đó; @

E. Có sự khác biệt giữa hai giá trị trung bình đó.

Cơ sở của mọi ý nghĩa thống kê là dựa trên quan điểm về giả thuyết Ho; Khi so sánh kết quả điều trị bằng hai phương pháp khác nhau thì giả thuyết Ho nêu rằng:

A. Có sự khác biệt quan sát giữa hai kết quả điều trị;

B. Không có sự khác biệt giữa hai kết quả điều trị; @

C. Sự khác biệt quan sát giữa hai kết quả điều trị đó là do tuổi gây nên;

D. Kết quả của phương pháp điều trị giống với kết quả của Placebo;

E. Yếu tố nhiễu gây nên sự khác biệt giữa hai kết quả điều trị.

Cơ sở của mọi ý nghĩa thống kê là dựa trên quan điểm về giả thuyết Ho; Khi phân tích thống kê một bảng 2 2 trong nghiên cứu phân tích bằng quan sát thì giả thuyết Ho nêu rằng:

A. Có sự kết hợp giữa yếu tố nghiên cứu và bệnh nghiên cứu;

B. Không có sự kết hợp giữa yếu tố nghiên cứu và bệnh nghiên cứu; @

C. Sự kết hợp giữa yếu tố nghiên cứu và bệnh nghiên cứu là do yếu tố nhiễu gây nên;

D. Có sự khác biệt giữa tỷ lệ phơi nhiễm và tỷ lệ không phơi nhiễm;

E. Có sự khác biệt giữa tỷ lệ mắc bệnh và không mắc bệnh.

Trong các nghiên cứu, thường dùng ngưỡng ý nghĩa:

A. p = 0,01; B. p = 0,02; C. p = 0,03; D. p = 0,04. E. p = 0,05;@

Trong các nghiên cứu, ngưỡng ý nghĩa (p) thấp nhất thường được chọn là:

A. p = 0,05; B. p = 0,0001; C. p = 0,01; D. Không có giới hạn;@ E. p = 0,001;

Kết quả điều tra về chỉ số lách (tỷ lệ lách sờ thấy ) của trẻ em từ 2 đến 9 tuổi ở một vùng có sốt rét lưu hành phân phối theo giới như sau:
Giới Số có lách to Số có lách bình thường Tổng Tỷ lệ % lách to
Nam 21 59 80 26,25
Nữ 37 63 100 37,00
Tổng 58 122 180 32,20
Để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 giới, có thể đặt giả thuyết Ho như sau:

A. Có sự khác biệt về tỷ lệ lách to giữa nam và nữ;

B. Không có sự khác biệt về tỷ lệ lách to giữa nam và nữ;@

C. Tỷ lệ lách to ở nữ cao hơn ở nam;

D. Tỷ lệ lách to ở nữ cao hơn ở nam là do tuổi gây nên;

E. Sự khác biệt giữa hai tỷ lệ nêu trên là do yếu tố nhiễu.

Để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 giới, test thống kê sử dụng thích hợp nhất là:

A. 2;@ B. t; C. Z; D. r; E.

Từ bảng trên, đã tính được 2 = 2,353; và kết luận rằng:

A. Sự khác biệt về chỉ số lách giữa nam và nữ không có ý nghĩa thống kê; @

B. Sự khác biệt về chỉ số lách giữa nam và nữ có ý nghĩa thống kê;

C. p < 0,05;

D. p < 0,04;

E. Vì mẫu quá nhỏ nên không có ý nghĩa thống kê.

Kết quả điều tra về chỉ số lách (tỷ lệ lách to) của trẻ trai và gái trong một vùng có sốt rét lưu hành được trình bày như sau:
Giới Số có lách to Số có lách bình thường Tổng Tỷ lệ % lách to
Nam a b a + b [a/(a+b)] 100
Nữ c d c + d [c/(c+d)] 100
Tổng a + c b + d T
Để so sánh chỉ số lách giữa trẻ trai và trẻ gái, ta có thể đặt giả thuyết Ho như sau:

A. Tỷ lệ lách to ở trẻ trai là: [a/(a+b)] 100

B. Tỷ lệ lách to ở trẻ gái là: [c/(c+d)] 100

C. Có sự khác biệt về chỉ số lách giữa trẻ trai và trẻ gái ;

D. Không có sự khác biệt về chỉ số lách giữa trẻ trai và trẻ gái; @

E. Không thể đặt giả thuyết Ho được.

Kết quả điều tra về chỉ số lách (tỷ lệ lách to) của trẻ trai và gái trong một vùng có sốt rét lưu hành được trình bày như sau:
Giới Số có lách to Số có lách bình thường Tổng Tỷ lệ % lách to
Nam a b a + b [a/(a+b)] 100
Nữ c d c + d [c/(c+d)] 100
Tổng a + c b + d T
(Trong đó O là các tần số quan sát, P là các tần số lý thuyết tương ứng)
Độ lớn của 2 biểu thị một thang xác suất việc bác bỏ Ho:

A. 2 càng lớn thì giả thuyết Ho càng dễ bị bác bỏ;@

B. 2 càng nhỏ thì giả thuyết Ho càng dễ bị bác bỏ;

C. 2 càng nhỏ thì sự khác biệt giữa hai tỷ lệ càng có ý nghĩa;

D. 2 càng nhỏ thì giả thuyết H1 càng đứng vững;

E. 2 là giá trị không đổi trong mọi trường hợp.

Kết quả điều tra về chỉ số lách (tỷ lệ lách to) của trẻ trai và gái trong một vùng có sốt rét lưu hành được trình bày như sau:
Giới Số có lách to Số có lách bình thường Tổng Tỷ lệ % lách to
Nam a b a + b [a/(a+b)] 100
Nữ c d c + d [c/(c+d)] 100
Tổng a + c b + d T
Gọi bảng nêu trên là bảng tần số quan sát O. Từ bảng đó có thể tính được các tần số lý thuyết P tương ứng cho mỗi ô; các ô: P1, P2, P3, P4 tương ứng các ô: a, b, c, d.
Tương ứng với ô a, P1 được tính theo công thức:

A. P1 = (a + b)( c + d); B. P1 = (a + d)( b + c); C. P1 = (a + c)(a + b)/T;@

D. P1 = (a + b)(b + d)/T; E. P1 = (a + d)(b + c)/T;

Tương ứng với ô b, P2 được tính theo công thức:

A. P2 = (a + b)( c + d); B. P2 = (a + d)( b + c); C. P2 = (a + c)(a + b)/T;

D. P2 = (a + b)(b + d)/T; E. P2 = (a + d)(b + c)/T;

Tương ứng với ô c, P3 tính theo công thức:

A. P3 = (a + b)( c + d); B. P3 = (a + d)( b + c); C. P3 = (a + c)(a + b)/T;

D. P3 = (a + c)(c + d)/T;@ E. P3 = (a + d)(b + c)/T;

Tương ứng với ô d, P4 tính theo công thức:

A. P4 = (a + b)( c + d); B. P4 = (a + d)( b + d);@ C. P4 = (a + c)(a + b)/T;

D. P4 = (a + c)(c + d)/T; E. P4 = (a + d)(b + c)/T;

Kết quả điều tra trên mẫu về tỷ lệ lách to của các làng A, B, C, D, E trong một vùng có sốt rét lưu hành được trình bày ở bảng sau:
Làng
A B C D E
Số trẻ được khám

Số trẻ có lách to

Chỉ số lách to %

751

310

41

849

237

28

307

90

29

289

67

23

401

72

18

Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng A và B, và lết luận:

A. Tỷ lệ lách to của làng A và làng B khác nhau không có ý nghĩa thống kê;

B. Tỷ lệ lách to của làng A và làng B khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p < 0,05;

C. Tỷ lệ lách to của làng A và làng B khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p > 0,05;

D. Tỷ lệ lách to của làng A và làng B khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p < 0,01; @

E. Tỷ lệ lách to của làng A và làng B khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p > 0,01.

Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng A và C, và lết luận:

A. Tỷ lệ lách to của làng A và làng C khác nhau không có ý nghĩa thống kê;

B. Tỷ lệ lách to của làng A và làng C khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p < 0,05;

C. Tỷ lệ lách to của làng A và làng C khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p > 0,05;

D. Tỷ lệ lách to của làng A và làng C khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p < 0,01; @

E. Tỷ lệ lách to của làng A và làng C khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p > 0,01.

Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng A và D, và lết luận:

A. Tỷ lệ lách to của làng A và làng D khác nhau không có ý nghĩa thống kê;

B. Tỷ lệ lách to của làng A và làng D khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p < 0,05;

C. Tỷ lệ lách to của làng A và làng D khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p > 0,05;

D. Tỷ lệ lách to của làng A và làng D khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p < 0,01; @

E. Tỷ lệ lách to của làng A và làng D khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p > 0,01.

Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng A và E, và lết luận:

A. Tỷ lệ lách to của làng A và làng E khác nhau không có ý nghĩa thống kê;

B. Tỷ lệ lách to của làng A và làng E khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p < 0,05;

C. Tỷ lệ lách to của làng A và làng E khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p > 0,05;

D. Tỷ lệ lách to của làng A và làng E khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p < 0,01; @

E. Tỷ lệ lách to của làng A và làng E khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p > 0,01.

Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng B và C, và lết luận:

A. Tỷ lệ lách to của làng B và làng C khác nhau không có ý nghĩa thống kê; @

B. Tỷ lệ lách to của làng B và làng C khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p < 0,05;

C. Tỷ lệ lách to của làng B và làng C khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p > 0,05;

D. Tỷ lệ lách to của làng B và làng C khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p < 0,01;

E. Tỷ lệ lách to của làng B và làng C khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p > 0,01.

Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng B và D, và lết luận:

A. Tỷ lệ lách to của làng B và làng D khác nhau không có ý nghĩa thống kê; @

B. Tỷ lệ lách to của làng B và làng D khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p < 0,05;

C. Tỷ lệ lách to của làng B và làng D khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p > 0,05;

D. Tỷ lệ lách to của làng B và làng D khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p < 0,01;

E. Tỷ lệ lách to của làng B và làng D khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p > 0,01.

Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng B và E, và lết luận:

A. Tỷ lệ lách to của làng B và làng E khác nhau không có ý nghĩa thống kê;

B. Tỷ lệ lách to của làng B và làng E khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p < 0,05;

C. Tỷ lệ lách to của làng B và làng E khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p > 0,05;

D. Tỷ lệ lách to của làng B và làng E khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p < 0,01; @

E. Tỷ lệ lách to của làng B và làng E khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p > 0,01.

Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng C và D, và lết luận:

A. Tỷ lệ lách to của làng C và làng D khác nhau không có ý nghĩa thống kê; @

B. Tỷ lệ lách to của làng C và làng D khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p < 0,05;

C. Tỷ lệ lách to của làng C và làng D khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p > 0,05;

D. Tỷ lệ lách to của làng C và làng D khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p < 0,01;

E. Tỷ lệ lách to của làng C và làng D khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p > 0,01.

Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng C và E, và lết luận:

A. Tỷ lệ lách to của làng C và làng E khác nhau không có ý nghĩa thống kê;

B. Tỷ lệ lách to của làng C và làng E khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p < 0,05;

C. Tỷ lệ lách to của làng C và làng E khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p > 0,05;

D. Tỷ lệ lách to của làng C và làng E khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p < 0,01; @

E. Tỷ lệ lách to của làng C và làng E khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p > 0,01.

Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng D và E, và lết luận:

A. Tỷ lệ lách to của làng D và làng E khác nhau không có ý nghĩa thống kê; @

B. Tỷ lệ lách to của làng D và làng E khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p < 0,05;

C. Tỷ lệ lách to của làng D và làng E khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p > 0,05;

D. Tỷ lệ lách to của làng D và làng E khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p < 0,01;

E. Tỷ lệ lách to của làng D và làng E khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p > 0,01.

Một trong các nguồn của sai số ngẫu nhiên là:

A. Những biến thiên sinh học giữa các cá thể;@ B. Sai số do lời khai của đối tượng;

C. Sai số nhớ lại; D. Tuổi; E. Sai số do ghi chép.

Một trong các nguồn của sai số ngẫu nhiên là:

A. Sai số do lời khai của đối tượng; B. Sai số nhớ lại; C. Tuổi;

D. Sai số do ghi chép; E. Sai số do chọn mẫu;@

Một trong các nguồn của sai số ngẫu nhiên là:

A. Sai số do lời khai của đối tượng; B. Sai số do đo lường;@ C. Sai số nhớ lại;

D. Tuổi; E. Sai số do ghi chép;

Khi sử dụng các công thức tính cỡ mẫu phải dựa vào một trong thông số dưới đây:

A. Mức ý nghĩa thống kê cần thiết để đạt được một kết quả dự đoán;@

B. Kích thước của quần thể nghiên cứu;

C. Liên quan giữa các biến số;

D. Sự chính xác của kỹ thuật đo lường;

E. Khoảng biến thiên của biến số cần đo lường trong quần thế đích;

Khi sử dụng các công thức tính cỡ mẫu phải dựa vào một trong thông số dưới đây:

A. Kích thước của quần thể nghiên cứu;

B. Xác suất chấp nhận để kết quả thật chưa biết xảy ra;@

C. Liên quan giữa các biến số;

D. Sự chính xác của kỹ thuật đo lường;

E. Khoảng biến thiên của biến số cần đo lường trong quần thế đích;

Khi sử dụng các công thức tính cỡ mẫu phải dựa vào một trong thông số dưới đây:

A. Kích thước của quần thể nghiên cứu;

B. Liên quan giữa các biến số;

C. Tầm quan trọng của kết quả nghiên cứu;@

D. Sự chính xác của kỹ thuật đo lường;

E. Khoảng biến thiên của biến số cần đo lường trong quần thế đích;

Khi sử dụng các công thức tính cỡ mẫu phải dựa vào một trong thông số dưới đây:

A. Kích thước của quần thể nghiên cứu;

B. Liên quan giữa các biến số;

C. Sự chính xác của kỹ thuật đo lường;

D. Tần số mắc bệnh trong quần thể;@

E. Khoảng biến thiên của biến số cần đo lường trong quần thế đích;

Khi sử dụng các công thức tính cỡ mẫu phải dựa vào một trong thông số dưới đây:

A. Kích thước của quần thể nghiên cứu;

B. Liên quan giữa các biến số;

C. Sự chính xác của kỹ thuật đo lường;

D. Cỡ mẫu liên quan của các nhóm so sánh;@

E. Khoảng biến thiên của biến số cần đo lường trong quần thế đích.

Loại sai số được ghi nhận bằng tên“ kết quả từ những người khoẻ” là:

A. Sai số chọn;@ B. Sai số do lời khai của đối tượng;

C. Sai số do đo lường; D. Sai số nhớ lại; E. Sai số do ghi chép.

Nguồn gốc của sai số xếp lớp là:

A. Sai số chọn; B. Sai số do lời khai của đối tượng;

C. Sai số do đo lường;@ d. Sai số nhớ lại; E. Sai số do ghi chép.

Một trong các phương pháp kiểm soát yếu tố nhiễm là:

A. Ngẫu nhiên;@ B. Sử dụng hệ số kappa (); C. Phân tích phương sai;

D. Xác định chính xác quần thể đích; E. Mở rộng cỡ mẫu;

Một trong các phương pháp kiểm soát yếu tố nhiễm là:

A. phân tích phương sai; B. Thu hẹp quần thể nghiên cứu;@ C. mở rộng cỡ mẫu;

D. Xác định chính xác quần thể đích; E. Sử dụng hệ số kappa ();

Một trong các phương pháp kiểm soát yếu tố nhiễm là:

A. Phân tích phương sai; B. Sử dụng hệ số kappa (); C. Kết đôi;@

D. Mở rộng cỡ mẫu; E. Xác định chính xác quần thể đích;

Một trong các phương pháp kiểm soát yếu tố nhiễm là:

A. Phân tích phương sai; B. Sử dụng hệ số kappa (); c. Phân tầng;@

d. Xác định chính xác quần thể đích; E. Mở rộng cỡ mẫu;

Một trong các phương pháp kiểm soát yếu tố nhiễu là:

A. Phân tích phương sai; B. Sử dụng hệ số kappa (); c. Chuẩn hoá;@

D. Xác định chính xác quần thể đích; e. Mở rộng cỡ mẫu;

Sử dụng phương pháp ngẫu nhiên để trung hòa yếu tố nhiễu trong giai đoạn:

A. Thiết kế nghiên cứu;@ B. Xử lý số liệu; C. Phân tích số liệu;

D. Trình bày kết quả; E. Thiết kế nghiên cứu và xử lý số liệu;

Sử dụng phương pháp thu hẹp quần thể nghiên cứu để trung hòa yếu tố nhiễu trong giai đoạn:

A. Thiết kế nghiên cứu;@ B. Xử lý số liệu; C. Phân tích số liệu;

D. Trình bày kết quả; E. Thiết kế nghiên cứu và xử lý số liệu;

Sử dụng phương pháp phân tầng để trung hòa yếu tố nhiễu trong giai đoạn:

A. Thiết kế nghiên cứu; B. Xử lý số liệu; C. Phân tích số liệu;

D. Xử lý và phân tích số liệu;@ E. Thiết kế nghiên cứu và xử lý số liệu;

Sử dụng phương pháp kết đôi để trung hòa yếu tố nhiễu trong giai đoạn:

A. Thiết kế nghiên cứu; B. Xử lý số liệu; C. Phân tích số liệu;

D. Xử lý và phân tích số liệu;@ E. Thiết kế nghiên cứu và xử lý số liệu.

Một trong các thông số cần phải dựa vào khi tính cỡ mẫu bằng các công thức là:

A. Mức ý nghĩa thống kê cần thiết để đạt được một kết quả dự đoán;@

B. Độ đặc hiệu của test phát hiện bệnh; C. Cỡ của quần thể đích;

D. Sai số hệ thống; E. Cỡ của quần thể nghiên cứu;

Một trong các thông số cần phải dựa vào khi tính cỡ mẫu bằng các công thức là:

A. Độ nhậy của test phát hiện bệnh; B. Cỡ của quần thể nghiên cứu;

C. Cỡ của quần thể đích; D. Sai số hệ thống;

E. Xác suất chấp nhận để kết quả thật chưa biết xảy ra;@

Một trong các thông số cần phải dựa vào khi tính cỡ mẫu bằng các công thức là:

A. Tầm quan trọng của kết quả nghiên cứu;@ B. Sai số hệ thống;

C. Độ nhậy của test phát hiện bệnh; D. Độ đặc hiệu của test phát hiện bệnh;

E. Cỡ của quần thể nghiên cứu;

Một trong các thông số cần phải dựa vào khi tính cỡ mẫu bằng các công thức là:

A. Độ nhậy của test phát hiện bệnh; B.Độ đặc hiệu của test phát hiện bệnh;

C. Tần số mắc bệnh trong quần thể;@ D. Cỡ của quần thể đích;

E. Cỡ của quần thể nghiên cứu;

Một trong các thông số cần phải dựa vào khi tính cỡ mẫu bằng các công thức là:

A. Độ nhậy của test phát hiện bệnh; B. Cỡ của quần thể đích;

C. Sai số hệ thống; D. Cỡ mẫu liên quan của các nhóm so sánh;@

E. Độ đặc hiệu của test phát hiện bệnh;

Dùng kỹ thuật “Kết đôi” trong thiết kế nghiên cứu bệnh chứng để:

A. Trung hòa yếu tố nhiễu;@ B. Tăng tính đại diện của mẫu; C. Giảm sai số nhớ lại;

D. Giảm sai số đo lường; E. Giảm sai số chọn;

Dùng thiết kế Thuần tập để:

A. Tăng tính đại diện của mẫu; B. Trung hòa yếu tố nhiễu;@ C. Giảm sai số chọn;

D. Giảm sai số xếp lẫn; E. Tăng tính đại diện của mẫu;

Trong nghiên cứu thực nghiệm, dùng phương pháp ngẫu nhiên để chia đối tượng nghiên cứu thành 2 nhóm nhằm:

A. Giảm sai số hệ thống; B. Tăng tính đại diện của mẫu; C. Giảm sai số nhớ lại;

D. Trung hòa yếu tố nhiễu;@ E. Giảm sai số chọn;

Một trong các loại báo cáo khoa học là:

A. Báo cáo ban đầu, báo cáo khoa học theo tiến độ đề tài;@

B. Báo cáo nội dung nghiên cứu; C. Báo cáo gửi cơ quan chủ quản;

D. Báo cáo gửi cơ quan quan lý; E. Báo cáo gửi cơ quan cung cấp tài chính;

Một trong các loại báo cáo khoa học là:

A. Báo cáo nội dung nghiên cứu; B. Báo cáo tổng kết đề tài;@

C. Báo cáo gửi cơ quan chủ quản; D. Báo cáo gửi cơ quan quan lý;

E. Báo cáo gửi cơ quan cung cấp tài chính;

Một trong các loại báo cáo khoa học là:

A. Báo cáo nội dung nghiên cứu; B. Báo cáo gửi cơ quan chủ quản;

C. Báo cáo gửi cơ quan quan lý; D. Báo cáo gửi cơ quan cung cấp tài chính;

E. Báo cáo khoa học để đăng báo;@

Hình thức trình bày của một báo cáo tổng kết đề tài cần phải theo đúng bản mẫu của:

A. Cơ quan chủ quản; B. Cơ quan quản lý đề tài;@ C. Cơ quan truyền thông;

D. Nội dung nghiên cứu; E. Của phương pháp nghiên cứu đã sử dụng;

Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài là:

A. Bìa;@ B. Tên đề tài; C. Cơ quan chủ trì;

D. Cấp quản lý và chủ nhiệm đề tài; E. Mở đầu;

Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài là:

A. Cơ quan chủ trì; B. Bảng các chữ viết tắt đã dùng trong báo cáo;@

C. Cấp quản lý và chủ nhiệm đề tài; D. Mở đầu; E. Tên tác giả;

Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài là:

A. Cấp quản lý và chủ nhiệm đề tài; B. Mở đầu; C. Tên tác giả;

D. Danh mục các bảng số liệu trong báo cáo;@ E. Họ và tên cán bộ tham gia nghiên cứu;

Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài là:

A. Mở đầu; B. Tên tác giả; C. Họ và tên các cán bộ tham gia nghiên cứu;

D. Cơ quan công tác; E. Danh mục các biểu đồ, hình ảnh minh họa trong báo cáo;@

Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài là:

A. Tên tác giả; B. Họ và tên các cán bộ tham gia nghiên cứu; C. Cơ quan công tác;

D. Nội dung nghiên cứu; E. Mục lục;@

Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài là:

A. Họ và tên các cán bộ tham gia nghiên cứu; B. Cơ quan công tác;

C. Nội dung nghiên cứu; D. Nhà xuất bản; E. Đặt vấn đề;@

Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài là:

A. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài;@ B. Nhà xuất bản; C. Tên đề tài;

D. Cơ quan chủ trì; E. Cấp quản lý và chủ nhiệm đề tài;

Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài là:

A. Nội dung nghiên cứu; B. Nhà xuất bản; C. Tên đề tài;

D. Phụ lục;@ D. Cơ quan chủ trì;

Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài là:

A. Cơ quan công tác; B. Tổng quan;@ C. Nội dung nghiên cứu;

D. Nhà xuất bản; E. Tên đề tài;

Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài là:

A. Tên đề tài; B. Cơ quan chủ trì; C. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu;@

D. Cấp quản lý và chủ nhiệm đề tài; E. Mở đầu;

Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài là:

A. Cơ quan chủ trì; B. Cấp quản lý và chủ nhiệm đề tài; C. Kết quả nghiên cứu;@

D. Mở đầu; E. Tên tác giả;

Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài là:

A. Nhà xuất bản; B. Tên đề tài; C. Cơ quan chủ trì;

D. Bàn luận;@ E. Cấp quản lý và chủ nhiệm đề tài;

Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài là:

A. Nội dung nghiên cứu; B. Nhà xuất bản; C. Tên đề tài;

D. Cơ quan chủ trì; E. Kết luận;@

Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài là:

A. Cơ quan công tác; B. Nội dung nghiên cứu; C. Nhà xuất bản;

D. Tên đề tài; E. Đề nghị;@

Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài là:

A. Nội dung nghiên cứu; B. Nhà xuất bản; C. Tên đề tài;

D. Cơ quan chủ trì; E. Tài liệu tham khảo;@

Một trong các phần của báo cáo khoa học để đăng báo là:

A. Tên bài báo;@ B. Nhà xuất bản; C. Cơ quan công tác;

D. Cơ quan chủ trì; E. Danh mục các bảng số liệu trong bài báo;

Một trong các phần của báo cáo khoa học để đăng báo là:

A. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài; B. Nhà xuất bản; C. Họ, tên, địa chỉ của tác giả;@

D. Danh mục biểu đồ trong bài báo; E. Danh mục hình ảnh minh họa trong bài báo;

Một trong các phần của báo cáo khoa học để đăng báo là:

A. Đặt vấn đề và mục tiêu nghiên cứu;@ B. Cơ quan công tác; C. Cơ quan chủ trì;

D. Danh mục các bảng số liệu trong bài báo; E. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài;

Một trong các phần của báo cáo khoa học để đăng báo là:

A. Mục tiêu nghiên cứu; B. Danh mục biểu đồ trong bài báo; C. Cơ quan chủ trì;

D. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu;@ E. Danh mục các bảng số liệu;

Một trong các phần của báo cáo khoa học để đăng báo là:

A. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài; B. Kết quả và bàn luận;@

C. Danh mục biểu đồ trong bài báo; D. Danh mục hình ảnh minh họa trong bài báo;

E. Danh mục các bảng số liệu trong bài báo;

Một trong các phần của báo cáo khoa học để đăng báo là:

A. Nhà xuất bản; B. Kết luận và đề nghị;@ C. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài;

D. Danh mục biểu đồ trong bài báo; E. Danh mục hình ảnh minh họa trong bài báo;

Một trong các phần của báo cáo khoa học để đăng báo là:

A. Nhà xuất bản; B. Cơ quan công tác; C. Tài liệu tham khảo;@

D. Danh mục biểu đồ trong bài báo; E. Danh mục hình ảnh minh họa trong bài báo;

Một trong các phần của báo cáo khoa học để đăng báo là:

A. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài; B. Cơ quan chủ trì; C. Tóm tắt;@

D. Cơ quan công tác; E. Danh mục các bảng số liệu trong bài báo;

Trong bài báo khoa học, nội dung chủ yếu của Đặt vấn đề nhằm trả lời câu hỏi:

A. Mỗi kết quả trong nghiên cứu này nói lên điều gì? B. Bài báo này gửi tới ai?

C. Tại sao phải tiến hành nghiên cứu này?@ D. Kết quả của nghiên cứu này phục vụ ai?

D. Cần phải làm gì sau nghiên cứu này?

Trong bài báo khoa học, phần Mục tiêu nghiên cứu chính là là trả lời câu hỏi:

A. Mỗi kết quả trong nghiên cứu này nói lên điều gì? B. Bài báo này gửi tới ai?

C. Cần phải làm gì sau nghiên cứu này? D. Các kết quả của nghiên cứu này phục vụ ai?

E. Nghiên cứu này nhằm tìm hiểu những điều gì?@

Trong bài báo khoa học, nội dung chủ yếu của Phương pháp nghiên cứu nhằm trả lời câu hỏi:

A. Cần phải làm gì sau nghiên cứu này? B. Kết quả của nghiên cứu này phục vụ ai?

C. Mỗi kết quả trong nghiên cứu này nói lên điều gì? D. Bài báo này gửi tới ai?

E. Tác giả đã tiến hành nghiên cứu bằng các cách nào?@

Trong bài báo khoa học, nội dung chủ yếu của Kết quả nghiên cứu nhằm trả lời câu hỏi:

A. Cần phải làm gì sau nghiên cứu này? B. Kết quả của nghiên cứu này phục vụ ai?

C. Mỗi kết quả trong nghiên cứu này nói lên điều gì? D. Bài báo này gửi tới ai?

E. Nghiên cứu này đã tìm ra được những điều gì?@

Trong bài báo khoa học, nội dung chủ yếu của Bàn luận nhằm trả lời câu hỏi:

A. Cần phải làm gì sau nghiên cứu này? B. Kết quả của nghiên cứu này phục vụ ai?

C. Mỗi kết quả trong nghiên cứu này nói lên điều gì? D. Bài báo này gửi tới ai?

E. Mỗi kết quả trong nghiên cứu này nói lên điều gì?@

Trong bài báo khoa học, những nội dung nhằm trả lời câu hỏi Tại sao phải tiến hành nghiên cứu này thuộc phần:

A. Đặt vấn đề;@ B. Mục tiêu nghiên cứu; C. Phương pháp nghiên cứu;

D. Kết quả nghiên cứu; E. Bàn luận;

Trong bài báo khoa học, những nội dung nhằm trả lời câu hỏi Nghiên cứu này nhằm tìm hiểu những điều gì thuộc phần:

A. Phương pháp nghiên cứu; B. Mục tiêu nghiên cứu;@ C. Kết quả nghiên cứu;

D. Bàn luận; E. Tổng quan;

Trong bài báo khoa học, những nội dung nhằm trả lời câu hỏi Tác giả đã tiến hành nghiên cứu bằng các cách nào thuộc phần:

A. Kết quả nghiên cứu; B. Bàn luận; C. Phương pháp nghiên cứu;@

D. Tổng quan; E. Đối tượng nghiên cứu;

Trong bài báo khoa học, những nội dung nhằm trả lời câu hỏi Nghiên cứu này đã tìm ra được những điều gì thuộc phần:

A. Đặt vấn đề; B. Mục tiêu nghiên cứu; C. Phương pháp nghiên cứu;

D. Kết quả nghiên cứu;@ E. Tổng quan;

Trong bài báo khoa học, những nội dung nhằm trả lời câu hỏi Mỗi kết quả trong nghiên cứu này nói lên điều gì thuộc phần:

A. Tổng quan; B. Đối tượng nghiên cứu; C. Đặt vấn đề;

D. Bàn luận;@ E. Mục tiêu nghiên cứu;

Trình bày tóm tắt những lý do chính dẫn đến việc lưa chọn nghiên cứu này nằm trong phần:

A. Tổng quan; B. Đối tượng nghiên cứu; C. Kết quả nghiên cứu;

D. Đặt vấn đề;@ E. Bàn luận;

Trong bài báo khoa học, Mục tiêu nghiên cứu nằm ở phần:

A. Tổng quan; B. Đối tượng nghiên cứu; C. Kết quả nghiên cứu;

D. Đặt vấn đề;@ E. Bàn luận;

Phần tổng quan cần có liên quan mật thiết với:

A. Đối tượng nghiên cứu; B. Bàn luận; C. Kết quả nghiên cứu;

D. Phương pháp nghiên cứu; Nội dung nghiên cứu;@

Các đặc điểm của nghiên cứu khoa học là: (tìm ý kiến sai)

A. Luôn hướng đến cái mới;

B. Có tính thông tin;

C. Có tính mạo hiểm;

D. Có tính kế thừa;Lựa chọn ưu tiên cho một chủ đề nghiên cứu.

E. Có tính tập thể.@

Đề cương nghiên cứu khoa học là một văn bản khoa học mô tả:(tìm ý kiến sai)

A. Mục đích của nghiên cứu;

B . Tính thực tế của vấn đề nghiên cứu;@

C. Đối tượng, phương pháp và quá trình nghiên cứu sẽ triển khai;

D. Dự kiến việc phân tích và trình bày số liệu;

E. Dự kiến các nguồn lực cần thiết.

Các bước để tiến hành để viết một đề cương nghiên cứu khoa học: (tìm một ý kiến sai)

A. Tham khảo tài liệu khoa học liên quan;

B. Phân tích vấn đề nghiên cứu;

C. Lựa chọn ưu tiên cho chủ đề nghiên cứu;

D. Nêu tính cấp thiết của chủ đề nghiên cứu;

E. Đặt tên cho đề tài nghiên cứu khoa học. @

Việc tra cứu tài liệu tham khảo được diễn ra trong qua trình: (tìm ý kiến sai)

A. Trước khi làm đề cương nghiên cứu khoa học.

B. Trong khi làm đề cương nghiên cứu khoa học.

C. Trong khi thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học.

D. Trong quá trình viết báo cáo khoa học.

E. Trong quá trình đọc báo cao khoa học.@

Những tiêu chí cần thiết để chọn đề tài nghiên cứu khoa học: (tìm ý kiến sai)

A. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu;

B. Tránh lập lại vấn đề nghiên cứu;

C. Tính khả thi vấn đề nghiên cứu;

D. Tính thực tiễn của vấn đề nghiên cứu; @

E. Tính xác đáng của vấn đề nghiên cứu.

Trong quá trình tra cứu tài liệu tham khảo, xử lý thông tin, người làm nghiên cứu cần trả lời những vấn đề thiết yếu sau: (tìm ý kiến sai)

A. Phương pháp nghiên cứu của họ như thế nào;

B. Những gì họ chưa quan tâm giải quyết;

C. Những mục tiêu nghiên cứu cần đạt được; @

D. Họ nghiên cứu trong điều kiện như thế nào;

E. Họ nghiên cứu bao giờ và ở đâu.

Các bước tiến hành phân tích vấn đề nghiên cứu khoa học: (tìm ý kiến sai)

A. Làm rõ vấn đề nghiên cứu;

B. Cụ thể hóa và mô tả rõ hơn vấn đề, xác định các điểm mấu chốt của vấn đề;

C. Xác định trọng tâm của vấn đề;

D. Lựa chọn biện pháp can thiệp thích hợp để giải quyết vấn đề;

E. Tìm các yếu tố liên quan.@

Những thông tin cần nêu trong phần “đặt vấn đề”: (tìm ý kiến sai)

A. Mô tả sự cần thiết, tầm quan trọng của nghiên cứu;

B. Những công trình nào đã được thực hiện liên quan đến nghiên cứu này;

C. Nêu mục tiêu của nghiên cứu;

D. Nêu rõ những gì cần chứng minh qua nghiên cứu này;

E. Trình bày phương pháp tiến hành nghiên cứu. @

Mục tiêu nghiên cứu là:

A. Mục đích nghiên cứu;

B. Nội dung nghiên cứu;

C. Trọng tâm của nghiên cứu;

D. Phần tóm tắt nhất những gì mà nghiên cứu mong muốn đạt được; @

E. Khả năng giải quyết mục đích của đề tài.

Khi nêu giả thuyết của nghiên cứu cần chú ý đến:

A. Nội dung nghiên cứu của đề tài;

B. Phương pháp nghiên cứu;

C. Mục tiêu của nghiên cứu; @

D. Kết luận của đề tài;

E. Trọng tâm của nghiên cứu.

Những nội dung chính của đề cương nghiên cứu khoa học: (tìm ý kiến sai)

A. Đặt vấn đề;

B. Mục tiêu nghiên cứu;

C. Giả thuyết nghiên cứu;

D. Phương pháp nghiên cứu;

E. Kết quả nghiên cứu.@

Nội dung cần thiết phải nêu trong phần “đặt vấn đề”:

A. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu khoa học;@

B. Phương tiện nghiên cứu;

C. Nội dung nghiên cứu;

D. Phương pháp nghiên cứu;

E. Dự kiến kết quả nghiên cứu.

Nội dung cần thiết phải nêu trong phần “đặt vấn đề”:

A. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài;@

B. Phương tiện nghiên cứu;

C. Nội dung nghiên cứu;

D. Phương pháp nghiên cứu;

E. Dự kiến kết quả nghiên cứu.

Nội dung cần thiết phải nêu trong phần “đặt vấn đề”:

A. Vấn đề gì cần chứng minh trong đề tài này;@

B. Phương tiện nghiên cứu;

C. Nội dung nghiên cứu;

D. Phương pháp nghiên cứu;

E. Dự kiến kết quả nghiên cứu.

Nội dung cần thiết phải nêu trong phần “đặt vấn đề”:

A. Phương tiện nghiên cứu;

B. Những công trình đã công bố liên quan đến đề tài này;@

C. Nội dung nghiên cứu;

D. Phương pháp nghiên cứu;

E. Dự kiến kết quả nghiên cứu.

Các bước cần tiến hành khi phân tích đề tài nghiên cứu khoa học: (tìm ý kiến sai)

A. Làm rõ vấn đề cần nghiên cứu;

B. Lựa chọn trọng tâm và lượng hóa vấn đề cần giải quyết

C. Phân tích vấn đề;

D. Nêu bản chất của vấn đề cần giải quyết;

E. Dự kiến kết quả nghiên cứu.@

Việc tra cứu tài liệu tham khảo trong quá trình viết ban đề cương nghiên cứu khoa học là nhằm mục đích: (tìm ý kiến sai)

A. Những ai đã quan tâm đến vấn đề này;

B. Họ nghiên cứu ở đâu và bao giờ;

C. Họ thành công đến đâu;

D. Những gì họ chưa quan tâm giải quyết;

E. Giả thuyết nghiên cứu của họ như thế nào.@

Mục đích của việc phân tích vấn đề nghiên cứu là để: (chọn ý kiến sai)

A. Định rõ hướng cần tập trung trong vấn đề nghiên cứu;

B. Làm rõ các yếu tố liên quan đến vấn đề nghiên cứu;

C. Xác định trọng tâm nghiên cứu;

D. Xác định phạm vi nghiên cứu;

E. Xác định kinh phí của đề tài nghiên cứu.@

Những tiêu chuẩn ưu tiên để chọn đề tài: (chọn ý kiến sai)

A. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu;

B. Tính phổ biến của đề tài; @

C. Tính trùng lặp;

D. Tính khả thi;

E. Tính ứng dụng kết quả đạt được của đề tài.

Khi nêu mục tiêu nghiên cứu của đề tài cần chú ý những đặc điểm sau: (chọn ý kiến sai)

A. Dùng ngôn từ ngắn gọn, mạch lạc và logic để đề cập đến tất cả khía cạnh của đề tài;

B. Dùng các thuật ngữ rõ ràng, cụ thể, chỉ rõ ta sắp làm gì, ở đâu, và để làm gì;

C. Bắt đầu bằng động từ hành động;

D. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài; @

E. Áp dụng kết quả nghiên cứu cho cơ sở nghiên cứu.

Những nội dung cần phải nêu trong “nội dung nghiên cứu” của đề tài: (chọn ý kiến sai)

A. Phương pháp nghiên cứu;

B. Đối tượng nghiên cứu;

C. Tiến độ thực hiện đề tài; @

D. Địa bàn nghiên cứu;

E. Phương tiện và kỹ thuật thu thập số liệu;

Những nội dung cần nêu trong dự toán kinh phí của đề tài: (chọn ý kiến sai)

A. Thù lao và thuê khoán chuyên môn;

B. Chi mua nguyên vật liệu, dụng cụ, phụ tùng, năng lượng, mua sách, tài liệu

C. Khấu hao thiết bị và phí phân tích số liệu;

D. Chi phí quản lý đề tài; @

E. Xây dựng, sửa chữa nhỏ.

Biến số là :

A. Một chỉ số đo lường giá trị của một đại lượng trong nghiên cứu

B. Một tiêu thức được sử dụng trong quá trình nghiên cứu

C. Một tiêu thức mà người nghiên cứu lựa chọn để quan sát trong quá trình nghiên cứu

D. Một tiêu thức mà người nghiên cứu lựa chọn để quan sát, đo lường trong quá trình nghiên cứu @

E. Một tiêu thức mà người nghiên cứu lựa chọn để đo lường trong quá trình nghiên cứu

Yếu tố ảnh hưởng đồng thời lên nguyên nhân và hậu quả trong mối tương quan nhân quả là :

A. Biến độc lập

B. Biến phụ thuộc

C. Biến gây nhiễu @

D. Biến trung gian

E. Biến nhị phân

Hậu quả của sự tác động của các biến độc lập, biến này cho thấy bản chất của vấn đề nghiên cứu là:

A. Biến độc lập

B. Biến phụ thuộc@

C. Biến gây nhiễu

D. Biến trung gian

E. Biến định tính

Biến số được sử dụng để mô tả, đo lường các yếu tố được coi là nguyên nhân hay có ảnh hưởng đến vấn đề nghiên cứu là :

A. Biến độc lập @

B. Biến phụ thuộc

C. Biến gây nhiễu

D. Biến trung gian

E. Biến định lượng

Nghiên cứu để đo lường kích thước, sự phân phối và sự kết hợp của biến số trong quần thể nghiên cứu là loại :

A. Nghiên cứu định lượng@

B. Nghiên cứu định tính

C. Nghiên cứu hồi cứu

D. Nghiên cứu thuần tập

E. Nghiên cứu mô tả cắt ngang

Việc phân loại đúng biến số rất quan trọng trong các công việc sau đây, ngoại trừ :

A. Xác định các chỉ số nghiên cứu: thông qua biến số nghiên cứu ta xác định chỉ số nghiên cứu.

B. Chọn cách thu thập số liệu: dùng phỏng vấn để đánh giá kiến thức, thái độ và đo đạc để có số liệu định lượng.

C. Xác định mục tiêu nghiên cứu@

D. Chọn test thống kê thích hợp

E. Chọn cách trình bày số liệu

Chiều cao và tuổi của bệnh nhân ở bệnh viện trường Đại học Y khoa Huế là loại biến số :

A. Định lượng rời rạc

B. Định lượng liên tục@

C. Định lượng

D. Định tính

E. Định tính danh mục

Số phụ nữ chết do sinh đẻ và số bà mụ vườn là loại biến số :

A. Định lượng liên tục

B. Định lượng rời rạc@

C. Định tính nhị phân

D. Định tính thứ hạng

E. Định tính danh mục

Biến số giới tính và lý do nhập viện của người bệnh là loại biến số :

A. Biến định lượng

B. Biến định tính @

C. Biến định tính thứ hạng

D. Biến định tính nhị phân

E. Biến định lượng rời rạc

Giá trị của biến sô giữa các cá thể trong một quần thể nghiên cứu và trong các lần quan sát khác nhau thường :

A. Khác nhau @

B. Không khác nhau nhiều

C. Khác nhau không đáng kể

D. Giống nhau tuyệt đối

E. Giống nhau một phần

Biến định lượng là các số liệu có giá trị là số thực và được chia làm 2 loại:

A. Biến định lượng số chẵn

B. Biến định danh và biến thứ hạng

C. Biến định lượng rời rạc và biến định lượng liên tục @

D. Biến định lượng rời rạc có giá trị chẵn và lẻ

E. Biến định lượng số lẻ

Biến nhị phân là:

A. Biến được sắp xếp theo tên gọi hoặc phân loại theo 2 tiêu chuẩn nào đó

B. Biến chỉ nhận 2 giá trị là có và không

C. Biến chỉ nhận 1 trong 2 giá trị là có hay không @

D. Biến danh mục nhưng ta có thể xếp thứ tự theo 2 quy ước chuẩn

E. Biến bao gồm các số liệu có giá trị là số thực và chia làm 2 loại

Biến thứ hạng là :

A. Biến số có tính chất giống như biến danh mục nhưng ta có thể xếp thứ tự theo quy ước nào đó.@

B. Biến số có tính chất giống như biến định tính nhưng ta có thể xếp thứ tự theo quy ước nào đó.

C. Biến số có tính chất giống như biến danh mục mà ta không thể xếp thứ tự theo quy ước .

D. Biến số có tính chất giống như biến định lượng mà ta có thể xếp thứ tự theo quy ước nào đó.

E. Biến số có tính chất giống như biến nhị phân nhưng ta có thể xếp thứ tự theo quy ước nào đó.

Biến danh mục là :

A. Biến được sắp xếp theo tên gọi hoặc phân loại theo một tiêu chuẩn nào đó nhưng không biểu thị thứ hạng giữa các nhóm @

B. Biến được sắp xếp theo tên gọi hoặc phân loại theo một tiêu chuẩn nào đó nhưng biểu thị thứ hạng giữa các nhóm

C. Biến được sắp xếp theo thứ hạng giữa các nhóm của các tiêu chuẩn nào đó

D. Biến được sắp xếp theo tên gọi hoặc phân loại theo một tiêu chuẩn nào đó

E. Biến được biểu thị thứ hạng giữa các nhóm theo tên gọi

Biến số (variable) là một:

A. Chỉ số đo lường giá trị của một đại lượng trong nghiên cứu

B. Tiêu thức được sử dụng trong quá trình nghiên cứu

C. Tiêu thức mà người nghiên cứu lựa chọn để quan sát trong quá trình nghiên cứu

D. Tiêu thức mà người nghiên cứu lựa chọn để quan sát, đo lường trong quá trình nghiên cứu @

E. Tiêu thức mà người nghiên cứu lựa chọn để đo lường trong quá trình nghiên cứu

Để xác định và thăm dò một số biến số có liên quan, giúp ta hiểu sâu bản chất và nguyên nhân của vấn đề, hiểu rõ hậu quả và đối tượng bị ảnh hưởng của vấn đề đó; là loại nghiên cứu:

A. Định lượng

B. Định tính@

C. Hồi cứu

D. Thuần tập

E. Mô tả cắt ngang

Để đo lường kích thước, sự phân phối và sự kết hợp của biến số trong quần thể là loại nghiên cứu:

A. Định lượng@

B. Định tính

C. Hồi cứu

D. Thuần tập

E. Mô tả cắt ngang

Việc phân loại đúng biến số rất quan trọng trong các công việc sau đây, ngoại trừ :

A. Xác định các chỉ số nghiên cứu: thông qua biến số nghiên cứu ta xác định chỉ số nghiên cứu.

B. Chọn cách thu thập số liệu

C. Xác định mục tiêu nghiên cứu@

D. Chọn test thống kê thích hợp

E. Chọn cách trình bày số liệu

Tuổi của sinh viên trường Đại học Y Dược Huế là loại biến số :

A. Định lượng rời rạc

B. Định lượng liên tục@

C. Định lượng

D. Định tính

E. Định tính danh mục

Chiều cao của sinh viên trường Đại học Y Dược Huế là loại biến số :

A. Định lượng rời rạc

B. Định lượng liên tục@

C. Định lượng

D. Định tính

E. Định tính danh mục

Tuổi của bệnh nhân ở bệnh viện trường Đại học Y Dược Huế là loại biến số :

A. Định lượng rời rạc

B. Định lượng liên tục@

C. Định lượng

D. Định tính

E. Định tính danh mục

Chiều cao bệnh nhân của bệnh viện trường Đại học Y Dược Huế là loại biến số :

A. Định lượng rời rạc

B. Định lượng liên tục@

C. Định lượng

D. Định tính

E. Định tính danh mục

Số nữ hộ sinh là loại biến số :

A. Định lượng liên tục

B. Định lượng rời rạc@

C. Định tính nhị phân

D. Định tính thứ hạng

E. Định tính danh mục

Số bà mụ vườn là loại biến số :

A. Định lượng liên tục

B. Định lượng rời rạc@

C. Định tính nhị phân

D. Định tính thứ hạng

E. Định tính danh mục

Số phụ nữ chết do sinh đẻ là loại biến số :

A. Định lượng liên tục

B. Định lượng rời rạc@

C. Định tính nhị phân

D. Định tính thứ hạng

E. Định tính danh mục

Biến lý do nhập viện của người bệnh là loại biến số :

A. Biến định lượng

B. Biến định tính @

C. Biến định tính thứ hạng

D. Biến định tính nhị phân

E. Biến định lượng rời rạc

Biến giới tính là loại biến số :

A. Biến định lượng

B. Biến định tính @

C. Biến định tính thứ hạng

D. Biến định tính nhị phân

E. Biến định lượng rời rạc

Biến định lượng (quantitative variable) là các số liệu có giá trị là số thực và được chia làm 2 loại:

A. Biến định lượng số chẵn và số lẻ

B. Biến định danh và biến thứ hạng

C. Biến định lượng rời rạc và biến định lượng liên tục @

D. Biến định lượng rời rạc có giá trị chẵn và lẻ

E. Biến chỉ nhận 2 giá trị là có và không

Biến nhị phân (binominal variable) là biến:

A. Được sắp xếp theo tên gọi hoặc phân loại theo 2 tiêu chuẩn nào đó

B. Chỉ nhận 2 giá trị là có và không

C. Chỉ nhận 1 trong 2 giá trị là có hay không @

D. Biến danh mục nhưng ta có thể xếp thứ tự theo 2 quy ước chuẩn

E. Bao gồm các số liệu có giá trị là số thực và chia làm 2 loại

Biến thứ hạng (ordinal variable) là biến số có tính chất giống như:

A. Biến danh mục nhưng ta có thể xếp thứ tự theo quy ước nào đó.@

B. Biến định tính nhưng ta có thể xếp thứ tự theo quy ước nào đó.

C. Biến danh mục mà ta không thể xếp thứ tự theo quy ước .

D. Biến định lượng mà ta có thể xếp thứ tự theo quy ước nào đó.

E. Biến nhị phân nhưng ta có thể xếp thứ tự theo quy ước nào đó.

Biến danh mục (nominal variable) là biến được sắp xếp theo:

A. Tên gọi hoặc phân loại theo một tiêu chuẩn nào đó nhưng không biểu thị thứ hạng giữa các nhóm @

B. Tên gọi hoặc phân loại theo một tiêu chuẩn nào đó nhưng biểu thị thứ hạng giữa các nhóm

C. Thứ hạng giữa các nhóm của các tiêu chuẩn nào đó

D. Tên gọi hoặc phân loại theo một tiêu chuẩn nào đó

E. Biểu thị thứ hạng giữa các nhóm theo tên gọi

Khi bắt đầu nghiên cứu, để tránh sai sót khó khắc phục về sau cần phải xác định:

A. Sự tham gia của cộng đồng

B. Nguồn lực cho nghiên cứu

C. Biến số nghiên cứu@

D. Các biến số nghiên cứu không quan trọng và có thể bỏ đi

E. Các thuật toán thống kê phải áp dụng trong nghiên cứu

Giá trị của biến sô giữa các cá thể trong một quần thể nghiên cứu và trong các lần quan sát khác nhau thường :

A. Khác nhau @

B. Không khác nhau nhiều

C. Khác nhau không đáng kể

D. Giống nhau tuyệt đối

E. Giống nhau một phần

Biến được sử dụng để mô tả, đo lường các yếu tố được coi là nguyên nhân:

A. Biến độc lập @

B. Biến phụ thuộc

C. Biến gây nhiễu

D. Biến trung gian

E. Biến trung hòa

Biến được sử dụng để mô tả, đo lường các yếu tố được coi là nguyên nhân hay có ảnh hưởng đến vấn đề nghiên cứu là:

A. Biến phụ thuộc

B. Biến độc lập @

C. Biến gây nhiễu

D. Biến trung gian

E. Biến trung hòa

Hậu quả của sự tác động của các biến độc lập, cho thấy bản chất của vấn đề nghiên cứu là:

A. Biến độc lập

B. Biến phụ thuộc@

C. Biến gây nhiễu

D. Biến trung gian

E. Biến trung hòa

Yếu tố ảnh hưởng đồng thời lên nguyên nhân và hậu quả trong mối quan hệ nhân quả là:

A. Biến độc lập

B. Biến phụ thuộc

C. Biến gây nhiễu @

D. Biến trung gian

E. Biến trung hòa

Khi bắt đầu nghiên cứu, để tránh sai sót khó khắc phục về sau là phải :

A. Xác định sự tham gia của cộng đồng

B. Xác định nguồn lực cho nghiên cứu

C. Xác định rõ biến số nghiên cứu@

D. Xác định các thuật toán thống kê phải áp dụng trong nghiên cứu

E. Xác định các biến số nghiên cứu không quan trọng và có thể bỏ đi

Biểu đồ Gannt dùng để

A. Sử dụng cho việc lập kế hoạch nghiên cứu@

B. Xác định loại thiết kế nghiên cứu

C. Lập dự trù kinh phí

D. Trình bày kết quả của nghiên cứu

E. Liệt kê công việc phải làm

Ý nghĩa của việc lập dự trù kinh phí cho nghiên cứu

A. Tìm các cách cho chi phí nghiên cứu là thấp nhất@

B. Tìm các cách cho chi phí nghiên cứu là cao nhất

C. Giúp cho lập kế hoạch tốt hơn

D. Xin các tổ chức tài trợ

E. Không để thất thoát kinh phí

Kinh phí dự kiến phát sinh bằng khoảng … tổng kinh phí

A. 1%

B. 2%

3. 3%

4. 4%

5. 5%@

Cách dự trù chi phí cho nghiên cứu:

A. Dựa vào mục tiêu nghiên cứu

B. Dựa vào cách chọn mẫu

C. Dựa vào loại nghiên cứu

D. Tính giá thành cho mỗi hoạt động theo số ngày công đã dự trù.@

E. Dựa vào chỉ tiêu của cấp trên

Cách dự trù chi phí cho nghiên cứu:

A. Dựa vào mục tiêu nghiên cứu

B. Dựa vào cách chọn mẫu

C. Dựa vào loại nghiên cứu

D. Dựa vào các hoạt động được liệt kê trong bảng kế hoạch@

E. Dựa vào chỉ tiêu của cấp trên

Công cụ của việc lập kế hoạch mà được biểu thị dưới dạng biểu đồ của các hoạt động theo một thứ tự nhất định và trong một khoảng thời gian tương ứng với mỗi hoạt động đó là:

A. Biểu đồ hình cột ngang

B. Biểu đồ Lorenz

C. Biểu đồ Pascal

D. Biểu đồ Gantt@

E. Biểu đồ đường thẳng

Ý nghĩa của lập kế hoạch nghiên cứu:

A. Lường trước những khó khăn, thuận lợi@

B. Phân công việc cho các điều tra viên được dễ dàng

C. Xác định được loại thiết kế nghiên cứu

D. Giúp phân tích số liệu dễ dàng

E. Chọn mẫu nghiên cứu dễ dàng

Ý nghĩa của lập kế hoạch nghiên cứu:

A. Phân công việc cho các điều tra viên được dễ dàng

B. Thống nhất hoạt động giữa từng người, từng nhóm, tiết kiệm nguồn lực@

C. Xác định được loại thiết kế nghiên cứu

D. Giúp phân tích số liệu dễ dàng

E. Chọn mẫu nghiên cứu dễ dàng

Ý nghĩa của lập kế hoạch nghiên cứu:

A. Phân công việc cho các điều tra viên được dễ dàng

B. Xác định được loại thiết kế nghiên cứu

C. Giúp phân tích số liệu dễ dàng

D. Chọn mẫu nghiên cứu dễ dàng

E. Tạo cơ sở cho việc lập dự trù kinh phí @

Ý nghĩa của lập kế hoạch nghiên cứu:

A. Phân công việc cho các điều tra viên được dễ dàng

B. Giúp cho việc dự kiến các kế hoạch cần thiết@

C. Xác định được loại thiết kế nghiên cứu

D. Giúp phân tích số liệu dễ dàng

E. Chọn mẫu nghiên cứu dễ dàng

Kết quả điều tra số trẻ em được tiêm chủng ở 3 làng là :

Làng

Số trẻ đã tiêm chủng

A 145
B 164
C 372
Tổng số 681

Tên gọi của bảng là

A. Bảng thống kê

B. Bảng thống kê một chiều@

C. Bảng thống kê nhiều chiều

D. Bảng liệt kê

E. Bảng báo cáo thống kê

Kết quả điều tra số trẻ em được tiêm chủng ở 3 làng là :

Làng Số trẻ đã tiêm chủng
A 145
B 164
C 372
Tổng số 681

Kết quả được trình bày trong bảng là:

A. Địa điểm@

B. Tính chất tiêm chủng

C. Làng

D. Trẻ em tiêm chủng

E. Tỷ lệ tiêm chủng đạt được

Kết quả điều tra mức thu nhập của các hộ gia đình ở 3 làng như sau:

Làng A Làng B Làng C
Nghèo 130 140 90
Trung bình 280 300 290
Khá 90 60 120

Tên gọi của bảng

A. Bảng thống kê

B. Bảng thống kê một chiều

C. Bảng thống kê nhiều chiều @

D. Bảng liệt kê

E. Bảng báo cáo thống kê

Kết quả điều tra mức thu nhập của các hộ gia đình ở 3 làng như sau:

Làng A Làng B Làng C
Nghèo 130 140 90
Trung bình 280 300 290
Khá 90 60 120

Biến số được trình bày trong bảng là

A. Địa điểm

B. Mức sống@

C. làng

D. Hộ gia đình

E. Thu nhập của các hộ gia đình

Biểu đồ hình cột liền nhau (histogram) thường được dùng để biểu diễn:

A. Số liệu của biến liên tục

B. Số liệu của biến liên tục khi đã phân nhóm @

C. Số liệu của biến rời rạc

D. Số liệu của biến rời rạc khi đã phân nhóm

E. Số liệu theo thời gian

Tiêu chuẩn của một biểu đồ tốt là:

A. Phải có tên biểu đồ

B. Thích hợp với loại số liệu muốn trình này @

C. Phải có đầy đủ các số liệu

D. Phải có màu sắc rõ ràng

E. Độ lớn vừa phải

Biểu đồ chấm thường được dùng để biểu diễn:

A. Số liệu của biến liên tục

B. Số liệu của biến liên tục khi đã phân nhóm

C. Số liệu của biến rời rạc

D. Chỉ ra sự tương quan giữa 2 biến liên tục@

E. Khi muốn so sánh biến đó giữa 2 hoặc 3 quần thể khác nhau

Biểu đồ hình cột chồng thường được dùng để biểu diễn:

A. Số liệu của biến liên tục

B. Số liệu của biến liên tục khi đã phân nhóm

C. Số liệu của biến rời rạc

D. Chỉ ra các tỷ lệ khác nhau giữa các loại trong một nhóm của một biến về chất

E. Khi muốn so sánh biến đó giữa 2 hoặc 3 quần thể khác nhau @

Biểu đồ hình tròn thường được dùng để biểu diễn:

A. Số liệu của biến liên tục

B. Số liệu của biến liên tục khi đã phân nhóm

C. Số liệu của biến rời rạc

D. Chỉ ra các tỷ lệ khác nhau giữa các loại trong một nhóm của một biến về chất@

E. Số liệu theo thời gian

Biểu đồ hình đường thẳng (line) thường được dùng để biểu diễn:

A. Số liệu của biến liên tục

B. Số liệu của biến liên tục khi đã phân nhóm

C. Số liệu của biến rời rạc

D. Số liệu của biến rời rạc khi đã phân nhóm

E. Số liệu biến thiên theo thời gian @

Loại bảng có đầy đủ tên bảng, các tiêu đề cho cột và dòng nhưng chưa có số liệu

A. Bảng 1 chiều

B. Bảng nhiều chiều

C. Bảng giả@

D. Bảng thu thập thông tin

E. Bảng kết quả

Tiêu chuẩn của một biểu đồ hoặc đồ thị tốt

A. Thích hợp với loại số liệu muốn trình bày@

B. Có màu sắc rõ

C. Có tên các đơn vị

D. Có đủ các số liệu trong bảng

E. Chỉ ra được sự tương quan giữa các biến

Tiêu chuẩn của một biểu đồ hoặc đồ thị tốt

A. Có màu sắc rõ

B. Có tên các đơn vị

C. Có đủ các số liệu trong bảng

D. Chỉ ra được sự tương quan giữa các biến

E. Rõ ràng, dễ xem, dễ hiểu, có khả năng tự giải thích cao nhất.@

Tiêu chuẩn của một biểu đồ hoặc đồ thị tốt

A. Có màu sắc rõ

B. Có tên các đơn vị

C. Có đầy đủ tên biểu đồ, sơ đồ, tên và đơn vị đo lường trên các trục số, các chú thích cần thiết.@

D. Có đủ các số liệu trong bảng

E. Chỉ ra được sự tương quan giữa các biến

Biểu đồ hình tròn chỉ thích hợp khi biểu thị cho

A. 1 quần thể@

B. 2 quần thể

C. Nhiều quần thể

D. So sánh các tỷ lệ

E. So sánh giữa các quần thể

Biểu đồ hình cột liền nhau (histogram) thường được dùng để biểu diễn số liệu của

A. Biến liên tục

B. Biến liên tục khi đã phân nhóm@

C. Biến rời rạc

D. Biến rời rạc khi đã phân nhóm

E. Biến nhị phân

Những kỹ thuật thu thập dữ liệu cho phép chúng ta thu được thông tin một cách có hệ thống về đối tượng chúng ta nghiên cứu (con người, sự vật, hiện tượng). Khi thu thập thông tin cần phải:

A. Xác định mục đích của việc thu thập thông tin là gì, nguồn thông tin ở đâu, ở đối tượng nào, cần áp dụng những kỹ thuật và công cụ thu thập thông tin gì ? @

B. Có bộ câu hỏi đáp ứng được mục tiêu của cuộc điều tra;

C. Có công cụ thu thập thông tin định lượng;

D. Có sự tham gia của người dân và lãnh đạo cộng đồng;

E. Xác định được mục tiêu và biến số của nghiên cứu.

Sử dụng thông tin có sẵn là việc sử dụng các thông tin đã được thu thập trước đây, những thông tin nầy có thể đã được công bố hoặc chưa công bố. Trong nghiên cứu liên quan đến sức khỏe, khi thu thập thông tin có sẵn cần chú ý:

A. Chỉ thu thập những thông tin đã được hệ thống hóa ở thư viện;

B. Thu thập thông tin từ phía người dân;

C. Thu thập thông tin từ phía lãnh đạo cộng đồng;

D. Đảm bảo tôn trọng đời tư cá nhân, quyền lợi của cộng đồng và quốc gia;

E. Các hồ sơ bệnh án ở bệnh viện, hồ sơ ghi chép ở các phòng khám, trạm y tế, các báo cáo của ngành y tế các cấp. @

Công cụ để thu thập thông tin có sẵn là:

A. Bộ câu hỏi tự điền (self administered questionnaires);

B. Phiếu ghi chép, bảng kiểm;@

C. Phiếu ghi chép;

D. Bảng hướng dẫn;

E. Sổ sách, giấy bút, bảng hướng dẫn.

Để có thể thu được nhữnng thông tin cần thiết cho mục đích người sử dụng, tránh thu thập những thông tin thừa, mất thời gian. Khi thu thập thông tin có sẵn cần chuẩn bị

A. Bảng kiểm; @

B. Sổ sách;

C. Bộ câu hỏi;

D. Bộ câu hỏi tự điền (self administered questionnaires);

E. Chọn nguồn thông tin đáng tin cậy.

Kỹ thuật thu thập thông tin thuộc về phương pháp nghiên cứu định tính là:

A. Phỏng vấn cá nhân sử dụng bộ câu hỏi;

B. Phỏng vấn cá nhân sử dụng bộ câu hỏi tự điền;

C. Phỏng vấn cá nhân sử dụng bộ câu hỏi gửi qua thư;

D. Quan sát có dụng cụ như cân, máy đo huyết áp;

E. Phỏng vấn sâu người cung cấp thông tin chính (key informant). @

Kỹ thuật thu thập thông tin sau đây thuộc về phương pháp nghiên cứu định lượng:

A. Phỏng vấn cá nhân sử dụng bộ câu hỏi; @

B. Thảo luận nhóm có trọng tâm (FGD – Focus group discussion);

C. Thu thập thông tin có sẵn;

D. Phỏng vấn sâu người cung cấp thông tin chính (key informant);

E. Phỏng vấn nhóm;

Phỏng vấn sâu (indepth interview) là một kỹ thuật thu thập thông tin:

A. Có thể dùng câu hỏi mở, câu hỏi đóng hay bảng kiểm khi phỏng vấn; @

B. Thuộc về phương pháp nghiên cứu định lượng;

C. Sử dụng bảng hướng dẫn để phỏng vấn;

D. Sử dụng bộ câu hỏi mở để phỏng vấn;

E. Sử dụng bộ câu hỏi mở để phỏng vấn người cung cấp thông tin chính.

Thảo luận nhóm có trọng tâm hay thảo luận nhóm chuyên đề (FGD – Focus group discussion) là phương pháp thu thập thông tin:

A. Có thể cung cấp đủ loại thông tin nhưng chủ yếu là về các thông tin về nhận thức, thái độ, hành vi của nhóm; @

B. Giúp xác định giá trị của các biến số định tính;

C. Giúp xác định giá trị của các biến số định lượng;

D. Từ nguồn thông tin là người dân trong cộng đồng;

E. Từ nguồn thông tin là lãnh đạo của cộng đồng.

Mỗi câu hỏi trong bộ câu hỏi để phỏng vấn cá nhân sẽ cho biết:

A. Giá trị của một biến số;

B. Một giá trị của biến số tương ứng; @

C. Giá trị của biến số định lượng;

D. Giá trị của biến số định tính;

E. Giá trị trung bình của biến số.

Mỗi câu hỏi trong bộ câu hỏi được thiết kế:

A. Cho một mục tiêu nghiên cứu;

B. Cho nhiều mục tiêu nghiên cứu;

C. Cho nhiều biến số có liên quan;

D. Cho một biến số; @

E. Cho một mục tiêu và các biến số có liên quan.

Điểm quan trọng nhất trong khi thiết kế bộ câu hỏi là nội dung của bộ câu hỏi phải

A. Bao phủ mục tiêu nghiên cứu;

B. Bao phủ biến số;

C. Bao phủ mục tiêu và biến số; @

D. Được sắp xếp theo trình tự hợp lý;

E. Dễ hiểu đối với cộng đồng nghiên cứu.

Câu hỏi mở có nhược điểm:

A. Cho phép người trả lời diễn đạt theo kiểu riêng của mình, không bị tác động nào, do đó câu trả lời không đáng tin cậy;

B. Câu hỏi mở không giới hạn người trả lời vào những câu trả lời đặc biệt, do đó thông tin ít có giá trị;

C. Thông tin được cung cấp tự phát nên không đáp ứng mục tiêu nghiên cứu

D. Phân tích tốn thời gian, phải mã hóa lại, đòi hỏi kinh nghiệm; @

E. Câu trả lời thường rất dài và không đúng trọng tâm.

Câu hỏi đóng có nhược điểm:

A. Danh sách câu trả lời thường không phù hợp với ý định người trả lời và thông tin quan trọng có thể bị bỏ sót;

B. Danh sách câu trả lời có thể không phù hợp với ý định người trả lời và thông tin quan trọng có thể bị bỏ sót; @

C. Phân tích tốn thời gian, phải mã hóa lại, đòi hỏi kinh nghiệm;

D. Câu hỏi đóng có nội dung không phù hợp với nội dung của cuộc điều tra;

E. Người được phỏng vấn không muốn bị giới hạn vào những câu trả lời có sẵn.

Câu hỏi đóng có ưu điểm:

A. Giới hạn người trả lời vào những câu hỏi đặc biệt;

B. Dễ xử lý, phân tích vì đã được mã hóa trước; @

C. Câu trả lời trung thực hơn;

D. Danh sách câu trả lời phù hợp với mục tiêu nghiên cứu;

E. Thông tin được cung cấp có giá trị.

Câu hỏi mở có ưu điểm:

A. Câu hỏi mở không giới hạn người trả lời vào những câu trả lời đặc biệt, người trả lời có cơ hội phát biểu cởi mở do đó thông tin chính xác hơn;

B. Câu hỏi mở cho phép người trả lời diễn đạt theo kiểu riêng của mình, không bị tác động nào, do đó thông tin đáng tin cậy hơn;

C. Thông tin được cung cấp tự phát, có khi nhận được thông tin bất ngờ, có giá trị; @

D. Cho câu trả lời ít lệ thuộc người phỏng vấn;

E. Cho câu trả lời không lệ thuộc người phỏng vấn.

Phỏng vấn sâu, thảo luận nhóm, vẽ bản đồ, quan sát là kỹ thuật thu thập thông tin của nghiên cứu:

A. Định lượng

B. Định tính@

C. Hồi cứu

D. Thuần tập

E. Mô tả cắt ngang

Dùng bộ câu hỏi phỏng vấn là kỹ thuật thu thập thông tin của nghiên cứu:

A. Định lượng@

B. Định tính

C. Hồi cứu

D. Thuần tập

E. Mô tả cắt ngang

Ưu điểm của phương pháp nghiên cứu định tính là :

A. Áp dụng phương pháp đánh giá nhanh @

B. Thu thập thông tin chính xác và khoa học

C. Xử lý số liệu dễ dàng hơn

D. Thuận lợi trong cách tính mẫu nghiên cứu

E. Hạn chế được sai số trong nghiên cứu

Ưu điểm của phương pháp nghiên cứu định tính là :

A. Là một bước thăm dò của nghiên cứu định lượng@

B. Thu thập thông tin chính xác và khoa học

C. Xử lý số liệu dễ dàng hơn

D. Thuận lợi trong cách tính mẫu nghiên cứu

E. Hạn chế được sai số trong nghiên cứu

Ưu điểm của nghiên cứu định lượng là :

A. Thực hiện nhanh

B. Độ chính xác cao@

C. Xử lý số liệu dễ dàng hơn

D. Thuận lợi trong cách tính mẫu nghiên cứu

E. Hạn chế sai số trong nghiên cứu

Ưu điểm của nghiên cứu định lượng là:

A. Có phương pháp phân tích cụ thể@

B. Thực hiện nhanh

C. Xử lý số liệu dễ dàng hơn

D. Thuận lợi trong cách tính mẫu nghiên cứu

E. Hạn chế sai số trong nghiên cứu

Ưu điểm của nghiên cứu định lượng là:

A. Thực hiện nhanh

B. Xử lý số liệu dễ dàng hơn

C. Độ chính xác cao, giá trị khoa học@

D. Thuận lợi trong cách tính mẫu nghiên cứu

E. Hạn chế sai số trong nghiên cứu

Thu thập các thông tin một cách có hệ thống về các đối tượng nghiên cứu (người, vật, hiện tượng) và hoàn cảnh xảy ra, thông qua :

A. Các hình ảnh chụp được

B. Các bộ câu hỏi phỏng vấn

C. Các phương pháp thu thập thông tin

D. Thảo luận nhóm @

E. Quan sát sự vật

Trong phần trình bày câu hỏi phỏng vấn, phần kết thúc phải có:

A. Chữ ký của đối tượng phỏng vấn, ghi ngày tháng và nơi chốn thực hiện

B. Chữ ký của người phỏng vấn, ghi ngày tháng và nơi chốn thực hiện

C. Chữ ký của lãnh đạo chính quyền, ghi ngày tháng và nơi chốn thực hiện

D. Chữ ký của người thiết kế bộ câu hỏi, ghi ngày tháng và nơi chốn thực hiện

E. Lời cảm ơn đối tượng đã hợp tác@

Ta thường kiểm tra lại độ chính xác của câu trả lời bằng cách:

A. Quay trở lại đối tượng để hỏi trên cùng câu hỏi

B. Hỏi lại đối tượng trên cùng câu hỏi đó ngay khi trả lời xong câu hỏi đó

C. Hỏi lại đối tượng trên cùng câu hỏi đó ngay khi kết thúc phỏng vấn

D. Đặt câu hỏi cùng nội dung ở các vị trí khác nhau trong bộ câu hỏi @

E. Lặp lại nhiều lần trong bộ câu hỏi.

Câu hỏi đóng có nhiều cấp là câu hỏi có câu trả lời với :

A. Ít hơn 2 tình huống để người trả lời chọn lựa 1 trong các tình huống đó

B. Hơn 2 tình huống để người trả lời chọn lựa 1 trong các tình huống đó@

C. Hơn 3 tình huống để người trả lời chọn lựa 1 trong các tình huống đó

D. Rất nhiều tình huống để người trả lời chọn lựa 2 trong các tình huống đó

E. Có thể có những câu trả lời ngoài mong đợi

Ưu điểm của câu hỏi đóng, ngoại trừ :

A. Buộc người được hỏi phải chọn lựa dứt khoát

B. Ghi chép câu trả lời nhanh, ít mất thời gian

C. Ít tốn kém @

D. Dễ phân tích vì dễ mã hoá

E. Danh sách câu trả lời có nhiều điêm quan trọng mà người trả lời không nhớ hết

Có phần hướng dẫn cho điều tra viên, đặc biệt là khi:

A. Chuyển chủ đề @

B. Gặp câu hỏi nhạy cảm

C. Gặp tình huống khó khăn

D. Câu hỏi khó

E. Chấm dứt phỏng vấn.

Khi thiết kế bộ câu hỏi cần phải cho thử nghiệm trước khi tiến hành để:

A. Còn có thể sửa chữa@

B. Thấy được tính sáng sủa của bộ câu hỏi

C. Để thấy được tính khả thi của nghiên cứu

D. Chuẩn bị triển khai điều tra mở rộng

E. Tìm những từ phù hợp địa phương

Cần phải có một bộ câu hỏi rõ ràng, dễ hiểu để thu thập dữ liệu thông tin phản ánh:

A. Kết quả mong đợi của nghiên cứu

B. Số tiền đầu tư cho nghiên cứu

C. Mục tiêu nghiên cứu@

D. Nhân lực nghiên cứu

E. Loại thiết kế nghiên cứu

Khi thiết kế câu hỏi phỏng vấn phải chú ý là mỗi thông tin cần thu thập phải có:

A. Một loạt câu hỏi tương ứng.

B. Một câu hỏi tương ứng @

C. Một trả lời theo câu hỏi tương ứng

D. Gợi ý để trả lời câu hỏi

E. Nhiều câu hỏi để kiểm tra thông tin.

Cấu trúc bộ câu hỏi phỏng vấn phải được sắp xếp:

A. Từ phức tạp đến đơn giản, theo một thứ tự có logic

B. Từ đơn giản đến phức tạp, theo một thứ tự có logic@

C. Từ đơn giản đến phức tạp, không cần thiết chú ý nhiều lắm về thứ tự có logic

D. Theo trình tự logic và câu hỏi định lượng luôn thiết kế trước

E. Những riêng tư nên để sau.

Tiêu đề trong một nghiên cứu có thể có nhiều bộ câu hỏi, tiêu đề cho biết:

A. Ai thực hiện phỏng vấn trong nghiên cứu

B. Đối tượng nào sẽ được phỏng vấn

C. Mục tiêu của phỏng vấn

D. Ai là cộng sự trong thực hiện cuộc phỏng vấn

E. Tên của bộ câu hỏi nhằm phục vụ nội dung nào @

Công cụ thu thập thông tin của kỹ thuật quan sát là :

A Bảng kiểm tra, biểu mẫu thu thập số liệu

B. Mắt, tai, viết và giấy, đồng hồ, băng từ, máy quay phim …@

C. Kế hoạch phỏng vấn, bảng kiểm tra

D. Hướng dẫn thảo luận, ghi âm

E. Bộ câu hỏi, máy ghi âm

Công cụ thu thập thông tin của kỹ thuật tổ chức thảo luận nhóm có trọng tâm (FGD) là :

A. Bảng kiểm tra, biểu mẫu thu thập số liệu

B. Mắt, tai, viết và giấy, đồng hồ, băng từ, máy quay phim …

C. Kế hoạch phỏng vấn, bảng kiểm tra

D. Hướng dẫn thảo luận, ghi âm@

E. Bộ câu hỏi, máy ghi âm

Bộ câu hỏi tự điền là một công cụ thu thập thông tin trong đó những câu hỏi viết ra:

A. Để gửi cho đối tượng qua đường bưu điện

B. Để đối tượng được hỏi sẽ trả lời bằng cách ghi vào biểu mẫu@

C. Để đối tượng được hỏi sẽ trả lời bằng cách ghi âm vào máy.

D. Để đối tượng được hỏi sẽ trả lời và ghi kết quả vào biểu mẫu bởi người đi phỏng vấn

E. Như bảng kiểm dùng để quan sát hành vi của đối tượng nghiên cứu.

Ghi nhận các câu hỏi được đặt ra trong suốt quá trình phỏng vấn có thể được ghi chép lại bằng cách:

A. Thu băng lại quá trình phỏng vấn

B. Nhớ lại sau phỏng vấn một ngày

C. Ghi chép ngay trên giấy hay thu băng lại quá trình phỏng vấn @

D. Nhớ lại những kết quả quan trọng vào bất cứ lúc nào.

E. Ghi chép lại sau khi điều tra về.

Phỏng vấn là một kỹ thuật thu thập thông tin bằng cách:

A. Ghi chép lại số liệu thứ cấp

B. Ghi lại số liệu từ các hồ sơ khám bệnh

C. Ghi chép lại số liệu có sẵn

D. Mở rộng quan sát đối tượng chi tiết hơn

E. Hỏi những người được phỏng vấn hoặc cá nhân hoặc một nhóm.@

Trong vài trường hợp nghiên cứu, quan sát có thể là :

A. Định lượng về bản chất

B. Nguồn thông tin đầu tiên

C. Nguồn thông tin đầu tiên về định tính

D. Nguồn thông tin đầu tiên hoặc định lượng hay định tính về bản chất@

E. Nguồn thông tin đầu tiên hoặc định tính về bản chất

Phương pháp quan sát có thể :

A. Cho thông tin chính xác hơn về hành vi của con người hơn là phỏng vấn dùng bộ câu hỏi@

B. Cho thông tin không chính xác về hành vi của con người với phương pháp phỏng vấn dùng bộ câu hỏi

C. Bổ sung phần nào thông tin về hành vi của con người so với phương pháp phỏng vấn dùng bộ câu hỏi

D. Bị hạn chế về thông tin về hành vi con người

E. Bị người được quan sát sẽ làm sai lệch thông tin khi được quan sát

Trong quan sát về hành vi con người, người quan sát có thể :

A. Không tham gia ở các tình huống với mức độ khác nhau hay hoạt động mà anh ta đang quan sát

B. Tham gia hạn chế ở các tình huống với mức độ khác nhau hay hoạt động mà anh ta đang quan sát

C. Tham gia một phần ở các tình huống với mức độ khác nhau hay hoạt động mà anh ta đang quan sát

D. Tham gia ở các tình huống đã định trước hay hoạt động mà anh ta đang quan sát

E. Tham gia ở các tình huống với mức độ khác nhau hay hoạt động mà anh ta đang quan sát@

Quan sát là một kỹ thuật bao gồm việc chọn lựa có hệ thống, theo dõi và ghi chép một cách có hệ thống về :

A. Những người được phỏng vấn hoặc là cá nhân hoặc là một nhóm

B. Hành vi và tính cách của các sinh vật, các đối tượng hay hiện tượng@

C. Hoạt động chăm sóc sức khoẻ tại địa phương

D. Hậu quả của vấn đề sức khoẻ cộng đồng

E. Sự tham gia cộng đồng

Số liệu nghiên cứu được thu thập từ dữ liệu thống kê ở địa phương hoặc từ nhật ký và lịch sử đời sống của một cộng đồng nào đó, thực hiện bởi phương pháp:

A. Sử dụng thông tin có sẵn@

B. Thảo luận nhóm

C. Đối chiếu

D. Phỏng vấn sâu

E. Quan sát

Biến số (variable) là đại lượng chỉ sử dụng để định tính bản chất của sự vật trong nghiên cứu

Đúng

Sai @

Yếu tố ảnh hưởng đồng thời lên nguyên nhân và hậu quả trong mối quan hệ nhân quả là biến gây nhiễu

Đúng @

Sai

Dùng bộ câu hỏi phỏng vấn là kỹ thuật thu thập thông tin của nghiên cứu định lượng

Đúng @

Sai

Ưu điểm của nghiên cứu định tính là xử lý số liệu dễ dàng hơn

Đúng

Sai @

Ưu điểm của nghiên cứu định tính là xử lý số liệu nhanh

Đúng

Sai @

Ưu điểm của nghiên cứu định lượng là độ chính xác cao, giá trị khoa học và có phương pháp phân tích cụ thể

Đúng @

Sai

Việc phân loại đúng biến số rất quan trọng nhằm xác định mục tiêu nghiên cứu

Đúng

Sai @

Số phụ nữ chết do vỡ tử cung là loại biến số định lượng rời rạc

Đúng @

Sai

Số nữ hộ sinh tại các trạm y tế xã là loại biến số định lượng rời rạc

Đúng @

Sai

Thiết kế câu hỏi, nên tránh câu hỏi giả định và các câu hỏi về tham khảo và so sánh

Đúng@

Sai

Câu hỏi đóng là câu hỏi dùng để thu thập trực tiếp ý kiến của người được phỏng vấn, không có câu trả lời cho sẵn

Đúng

Sai@

Câu hỏi mở là các câu trả lời thường cho sẵn để người được phỏng vấn chọn lựa

Đúng

Sai@

Bộ câu hỏi càng ngắn mà đầy đủ thì càng tốt

Đúng@

Sai

Các câu hỏi nên được sắp xếp từ phức tạp đến đơn giản, sắp xếp tương đối theo một thứ tự có logic

Đúng

Sai@

Đồ thị (biểu đồ) hình cột được dùng để quan sát sự biến động của một biến nghiên cứu không liên tục

Đúng@

Sai

Đồ thị (biểu đồ) hình cột liên tục phải có độ rộng bằng nhau

Đúng@

Sai

Trong biểu đồ hình cột liền nhau (histogram) và các cột có độ rộng bằng nhau thì cột có chiều cao lớn nhất biểu thị cho nhóm có giá trị quan sát lớn nhất

Đúng

Sai@

Trong biểu đồ hình cột liền nhau (histogram) với các cột có độ rộng không bằng nhau thì tần số của nhóm được biểu diễn qua diện tích của hình chữ nhật tạo bởi các cột

Đúng@

Sai

Đồ thị hình tròn dùng để biểu diễn sự biến động của một hiện tượng nghiên cứu theo thời gian

Đúng

Sai@

Trong biểu đồ hình cột liền nhau (histogram) với các cột có độ rộng không bằng nhau thì chiều cao của cột được vẽ chính là tích số của tần số của nhóm với độ rộng của nhóm

Đúng

Sai@

Đồ thị đường gấp khúc dùng để biểu thị tốc độ phát triển của hiện tượng theo thời gian

Đúng@

Sai

Sau khi biểu diễn kết quả nghiên cứu bằng đồ thị hình chấm, ta có thể khẳng định giả thuyết về sự tương quan giữa hai biến nghiên cứu

Đúng

Sai@

Giả thuyết nhân quả luôn được chú trọng hơn giả thuyết thống kê: Đ-S
Khi viết mục tiêu nghiên cứu thường bắt đầu bằng danh từ cụ thể: Đ-S
Mỗi nội dung nghiên cứu thường có nhiều thường phương pháp nghiên cứu: Đ-S

 

Đăng ký nhận thông báo
Thông báo về
guest
0 Bình luận
Inline Feedbacks
Xem tất cả các bình luận
You cannot copy content of this page
Copy link
Powered by Social Snap