YKHOA247.com xin gửi đến bạn đọc slide bài giảng chẩn đoán hình ảnh Các dấu hiệu X quang tim cơ bản. Các bạn có thể xem online tại file bên dưới.
CÁC DẤU HIỆU X QUANG TIM CƠ BẢN X QUANG QUY ÖÔÙC SIEÂU AÂM CHAÅN ÑOAÙN Y HOÏC HAÏT NHAÂN CT CÖÏC NHANH & XOAÉN OÁC (3),(4) MRI & MRA (5),(6) CHUÏP MAÏCH MAÙU XOÙA NEÀN (DSA) (7) 2D & TM DOPPLER QUA NGAÕ THÖÏC QUAÛ N TÖÔÙI MAÙU (1) ÑOÏNG MAÙU (2) 1.GIAÛI PHAÃU HOÏC -Buoàng tim,van tim. -Ñoäng maïch vaønh. -Kích thöôùc tim vaø maïch maùu phoåi. -Maøng tim vaø caáu truùc ngoaøi tim. 2.HUYEÁT ÑOÄNG -AÙp löïc. -Doøng maùu. 3.AN TOAØN NHIEÃM XAÏ 4.KHOÂNG XAÂM LAÁN 5.TIEÁT KIEÄM 6.DEÃ THÖÏC HIEÄN ++ + +++++ ++++ + ++ +++ +++++ ++++ ++++ ++++ + ++ ++ + ++ +++++ +++++ +++ ++ – – – – ++++ ++++ +++++ +++++ +++ ++ +++++ ++ +++ + ++ ++ +++++ +++ +++ ++ ++ + ++ – – – ++++ ++ +++ ++ ++ – ++ – – +++ ++++ ++ +++ +++ ++++ +++ ++++ +++++ – + ++ ++++ ++ +++ ++++ +++ +++ +++++ + ++++ +++++ ++++ ++ +++ ++++ ++++ +++ ++ + ++ ++ ++ + + Daáu (+) caøng nhieàu,caøng coù giaù trò. 4.Spiral Computerized Tomography. Daáu (-):khoâng coù giaù trò. 5.Magnetic Resonance Imaging (Coäng höôûng töø) 1.Perfusion. 6.Magnetic Resonance Angiography 2.Blood pool. (Coäng höôûng töø maïch maùu). 3.Ultrafast Computerized Tomography. 7.Digital Subtraction Angiography. Phim X quang thường quy đánh giá sơ bộ bóng tim Các cung tim, chỉ số tim lồng ngực. Đánh giá tuần hoàn phổi Giá trị của phim X quang thường quy GIẢI PHẪU X QUANG TIM PHIM NGỰC THẲNG SAU-TRƯỚC GIẢI PHẪU X QUANG TIM PHIM NGỰC THẲNG SAU-TRƯỚC Tĩnh mạch chủ trên Động mạch chủ Nhĩ phải Thất phải Động mạch phổi Tiểu nhĩ trái Thất trái Dạ dày GIẢI PHẪU X QUANG TIM PHIM NGỰC THẲNG SAU-TRƯỚC GIẢI PHẪU X QUANG TIM PHIM NGỰC THẲNG SAU-TRƯỚC (UỐNG BARYTE) GIẢI PHẪU X QUANG TIM PHIM NGỰC NGHIÊNG TRÁI GIẢI PHẪU X QUANG TIM PHIM NGHIÊNG TRÁI Động mạch chủ Động mạch phổi Thất phải Nhĩ trái Thất trái Cột sống ngực Tĩnh mạch chủ dưới Dạ dày GIẢI PHẪU X QUANG TIM PHIM NGHIÊNG TRÁI GIẢI PHẪU X QUANG TIM PHIM NGHIÊNG TRÁI (UỐNG BARYTE) Giá trị của phim X quang thường quy Các dấu hiệu cơ bản của bóng tim trên phim X quang. Làm thế nào để phân biệt tim bẩm sinh hay mắc phải ở người lớn Chỉ số tim lồng ngực bình thường (CSTLN) <50% Những trường hợp CSTLN > 50%, tim bình thường Nguyên nhân ngoài tim Phim chụp trước sau Béo phì Thai phụ Cổ trướng Hội chứng lưng thẳng Lồng ngực lõm >50% CSTLN > 50% trên phim thẳng. Trên phim nghiêng thấy được tim bị đẩy bè ra do xương ức đẩy ra sau. Do tăng gánh thất Phì đại thất Cần chú ý xem các bờ, các cung Những trường hợp CSTLN > 50%, tim bất thường <50% CSTLN < 50%, bóng tim bất thường, vì xuất hiện cung bất thường (mũi tên vàng). ĐMC lên Tâm nhĩ phải Tâm thất trái Tiểu nhĩ trái ĐMP Quai ĐMC CÁC BỜ VÀ CÁC CUNG TIM Bóng tim với hai bờ, 7 cung. Tĩnh mạch chủ trên Động mạch chủ lên xẹp nỗi Động mạch chủ lên Cung giữa phải hai bờ, do nhĩ trái giãn LA RA LV vị trí các buồng tim trên CLVT Nhĩ trái giãn tạo ra hình đôi bờ ở cung dưới trái. RA LA Đường kính quai ĐMC < 35mm Quai ĐMC Giới hạn trong của quai ĐMC là bờ trái khí quản 42mm Giãn lớn khi: Tăng áp Tăng lưu lượng Thay đổi thành mạch Quai ĐMC Giãn Thân ĐMP Thân ĐMP Các nhánh ĐMP trái Thân ĐMP Nếu ta vẽ đường tiếp tuyến từ quai ĐMC đến mõm tim (đường đỏ) và đo kích thước thẳng góc với đường tiếp tuyến thân ĐMP (đường vàng) Khoảng cách này có giới hạn từ 0 – 15 mm 0 mm Thân ĐMP ĐMC 15 mm Tâm thất trái Vậy thân ĐMP có giới hạn từ 0 – 15mm so với đường tiếp tuyến ĐMC Thân ĐMP Tâm thất trái CÓ HAI TÌNH HUỐNG XẢY RA Thân ĐMP vượt qua đường tiếp tuyến Thân ĐMP lõm thấp dưới đường tiếp tuyến 15 mm Do giãn lớn ĐMP Do teo ĐMP TIÊU CHUẨN TIM LỚN Bình thường chỉ số T/N ≤ 0,5 (0,39-0,55 theo Brauwald,1998). Đối với trẻ em<5 tuổi:T/N ≤ 0,6 Chỉ số này không chính xác trong các trường hợp:Dị dạng lồng ngực,Tâm phế mãn…vì chỉ số này chỉ đánh giá đường kính ngang chứ không xét đến đường kính trước-sau. TIÊU CHUẨN TIM LỚN Bề ngang tim thay đổi tùy tạng người (cao hay thấp):bình thường từ 10cm đến 16,5cm. Nếu trên hoặc dưới 10% trị số bình thường là bệnh lý. Nếu phim chụp theo thế trước-sau (AP view) thì phải giảm 10% trị số đo được mới là trị số thực. Phim chụp trong thì thở ra ?Bóng tim bè ngang. Phim chụp tại giường (AP view?Tim phóng đại 10%). Phim chụp ào thì tâm thu so với thì tâm trương chênh lệch 0,3 – 0,9cm (đường kính ngang tim). TIÊU CHUẨN TIM LỚN Mỏm tim có thể dưới cơ hoành trong một số bệnh lý tim ?Phải đo qua bóng hơi dạ dày. Dị dạng lồng ngực ?Thay đổi bóng tim. TIÊU CHUẨN TIM LỚN TIÊU CHUẨN BUỒNG TIM LỚN NHĨ PHẢI LỚN Phim ngực thẳng: A/B=1/4? Bình thường. A/B>1/3? Nhĩ (P) to. C>5,5cm?Nhĩ (P) to. Chếch trước phải:Nhĩ (P) to về phía sau,che khoảng sáng sau tim,đặc biệt trong bệnh Ebstein. Chếch trước trái:Tiểu nhĩ (P) to phình lên. Dấu hiệu phụ: Gan to đẩy vòm hoành lên cao. TMCT giãn,quai Azygos giãn(a>7mm) Lâm sàng:TM cổ nổi. NHĨ PHẢI LỚN NHĨ PHẢI C>5,5cm?Nhĩ (P) to. NHĨ PHẢI NHĨ PHẢI DILATED CARDIOMYOPATHY -Enlarged right atrium (white arrow). -The left atrium is deep to the enlarged right atrium. -The left main bronchus is elevated (black arrow). NHĨ PHẢI EBSTEIN’S ANOMALY Nhĩ (T) đặc biệt to nhất trong Hở van 2 lá. Phim ngực thẳng: Tiểu nhĩ (T) nằm ngay dưới PQ gốc (T).Bình thường ta không thể thấy bờ Tiểu nhĩ (T).Khi Nhĩ (T) giãn to,bờ Tiểu nhĩ (T) sẽ lồi ra khiến bờ tim (T) có 4 cung. Đường kính Nhĩ (T)>7cm (Đo từ bờ dưới PQ gốc (T) đến bờ phải Nhĩ (T). NHĨ TRÁI LỚN Một dấu hiệu quan trọng khác đó là PQ gốc (T) bị đẩy lên cao. Bình thường góc giữa hai phế quản: Nữ ≤ 600. Nam ≤ 700. Nhĩ (T) giãn lớn khi góc này ≥ 900. NHĨ TRÁI LỚN Nhĩ (T) lớn sẽ đẩy ĐMC xuống lệch qua (T). Khi cho bệnh nhân uống Baryte ta sẽ thấy Thực quản bị đẩy qua (P). NHĨ TRÁI LỚN Phim ngực nghiêng: Nhĩ (T) to đẩy PQ gốc (T) ra sau, dấu chân bước (Walking man sign). Khi cho bệnh nhân uống Baryte:Thực quản bị đẩy ra sau. NHĨ TRÁI LỚN Chếch trước phải:Nhĩ (T) to đẩy thực quản ra sau. Chếch trước trái:Nhĩ (T) to che cửa sổ Phế-Chủ.PQ gốc (T) bị đẩy lên,ngang ra trái. NHĨ TRÁI LỚN NHĨ TRÁI NHĨ TRÁI -Elevation of left main bronchus. -Splaying of the carina. -Descending aorta (arrow) has been displaced to the left by the large left atrium. NHĨ TRÁI LEFT ATRIAL ENLARGEMENT is best confirmed by measuring the distance from the midinferior border of the left main bronchus to the right lateral border of the left atrial density. -This distance is less than 7cm in 90% of normal patients and is greater than 7cm in 90% of left atrial enlargement patients,as proven by echocardiography. -This measurement can be approximated by placing one’s right fifth finger under the left bronchus,and while keeping the fingers closed,if the left atrium is seen beyond one’s four fingertips,the left atrium is enlarged. NHĨ TRÁI -Enlarged veins. -Bulging of the pulmonary artery. -Double density due to enlarged left atrium. -Right lateral displacement of esophagus. SEVERE MITRAL STENOSIS NHĨ TRÁI SEVERE MITRAL VALVE DISEASE NHĨ TRÁI WALKING MAN SIGN -The right main bronchus is outlined. -The lower lobe bronchus is displaced posteriorly (large arrowheads). -Calcification of the wall of the left atrium (small arrowheads). NHĨ TRÁI WALKING MAN SIGN The lower lobe bronchus is displaced posteriorly (arrow). NHĨ TRÁI -RAO:enlargement of the left atrium(large black arrow). -The mitral valve is calcified(small black arrow). -The pulmonary outflow tract is enlarged(white arrow). NHĨ TRÁI RAO MITRAL STENOSIS Bờ Nhĩ (P) và (T) có thể phân biệt được vì bờ dưới Nhĩ (P) hòa vào TMCD trong lúc bờ Nhĩ (T) băng qua đường giữa hướng về phía (T) của tim. Bờ trên của Nhĩ (P) cũng hòa vào TMCT. TIÊU CHUẨN PHÂN BIỆT NHĨ PHẢI – NHĨ TRÁI Vách tự do của Thất (P) nằm ngay sau nửa dưới xương ức.Khi Thất (P) giãn, sẽ lớn ra trước và qua (T),làm xoay trục của tim lên trên. Trên CT và MRI trục của tim xoay theo chiều kim đồng hồ. THẤT PHẢI LỚN Khi tim xoay, tiểu nhĩ (T) bị xoay ra sau và vào trong, buồng thất (P) dịch chuyển qua (T) tạo nên một phần của bờ tim (T). Lúc này bờ (T) của tim bầu, mõm tim nâng cao trong khi Chỉ số T/N ≤ 0,55. THẤT PHẢI LỚN Có thể phân biệt với Nhĩ (T) lớn nhờ đặc điểm không đẩy PQ gốc (T) lên cao trên phim ngực thẳng và không đẩy PQ gốc (T) ra sau trên phim ngực nghiêng. Trung thất cũng bị xoay?bóng của TMCT nằm chìm vào cột sống?Hẹp trung thất trên. THẤT PHẢI LỚN Rất khó chẩn đoán phân biệt giữa Thất (P) to và Thất (T) to. Trong một số bệnh lý như Tứ chứng Fallot,Thất (P) lớn đẩy Thất (T) qua bên và lên trên cho ra hình ảnh mỏm tim hếch lên trên, tim hình hia (boot-shaped heart). THẤT PHẢI LỚN Phim nghiêng:Thất (P) to sẽ che lấp khoảng sáng sau ức (bình thường mặt trước thất P chỉ áp sát vào 1/3 dưới của xương ức). Dấu hiệu phụ: Nhĩ (P) to. Vòm hoành (P) dâng cao. Cung ĐMP có thể phồng. THẤT PHẢI LỚN THẤT PHẢI THẤT PHẢI PULMONARY HYPERTENTION AND SECONDARY TRICUSPID REGURGITATION NORMAL HEART THẤT PHẢI RIGHT VENTRICULAR ANGIOGRAM THẤT PHẢI ATRIAL SEPTAL DEFECT -Increased pulmonary vasculature. -The broad convexity along the upper left heart border represents the dilated RV. -LAT view:The RV touches the sternum and fills more than one third of the retrosternal space. THẤT PHẢI TETRALOGY OF FALLOT THẤT PHẢI TETRALOGY OF FALLOT WITH RIGHT AORTIC ARCH THẤT PHẢI EBSTEIN’S ANOMALY -Small main pulmonary artery (long arrow). -The cardiac rotation ?Narrow superior mediastinum. ?The left main bronchus (arrowheads) parallels the left heart border. ?The left heart border is filled by the remaining functional right ventricle (short arrows). THẤT PHẢI EBSTEIN’S ANOMALY ?PA view:Dilated right atrium.Narrow superior mediastinum.The left heart border is filled by the remaining functional right ventricle. ?LAT view:The posterior border is the LV,which has been pushed backward by the anterior RV touching the sternum. THẤT PHẢI RIGHT VENTRICULAR ENLARGEMENT Heart shadow – within normal limits? Thất T to khó đánh giá Khi dày Thất (T) cho hình ảnh giống như Thất (P) to trên phim ngực thẳng. THẤT TRÁI LỚN Khi giãn (Hở van 2 lá,Hở van ĐMC): Mỏm tim xuống dưới vòm hoành. Chỉ số T/N > 0,6. Phim ngực nghiêng hoặc chếch trước trái:Che lấp khoảng sáng sau tim. THẤT TRÁI LỚN THẤT TRÁI THẤT TRÁI -The left ventricular border is rounded and prominent due to the left ventricular hypertrophy. -The proximal ascending aorta is prominent due to the post stenotic dilatation (arrow). AORTIC STENOSIS THẤT TRÁI LEFT VENTRICULAR ENLARGEMENT THẤT TRÁI AORTIC REGURGITATION PA view:The left ventricle contour is increased in curvature,extending toward the left chest wall (arrow: the ascending aorta). LAT view:Dilated left ventricle extends more than 1,8cm behind the IVC (black arrows)(White arrows:The ascending aorta). THẤT TRÁI AORTIC REGURGITATION THẤT TRÁI PA view:Dilated left atrial appendage (arrows). Displacement of the left ventricular contour toward the left chest wall. LAT view:Dilated left atrium and ventricle. MITRAL REGURGITATION RETROGRADE LEFT VENTRICULOGRAM: Dilated left atrium and left atrial appendage (arrows). Tăng áp Tăng lưu lượng Giãn lớn thân ĐMP 27 Do teo ĐMP Thân động mạch độc nhất (Truncus arteriosus) (Tứ chứng Fallot) Thân ĐMP lõm thấp dưới đường tiếp tuyến 15 mm Thất trái và hoặc quai ĐMC đẩy đường tiếp tuyến ra 29 Thân ĐMP > 15 mm so với đường tiếp tuyến 0 – 15 mm To recapitulate: ĐMP Tiểu nhĩ trái Khi nhĩ trái lớn về phía phải, kèm theo tiểu nhĩ trái lớn về phía trái, tạo nên cung lồi thứ 4. Tâm thất trái Tâm thất trái Nếu tim lớn, Thân ĐMP giãn >50% Thất nào lớn? Tức là thất phải giãn >50% Thất nào lớn? Nếu tim lớn, ĐMC giãn Tức là thất trái giãn Khi có một thất lớn, khó đánh giá thất khác lớn hay không Thất nào lớn? Phân bố mạch phổi 5 kiểu phân bố mạch phổi Bình thường Tăng áp tĩnh mạch phổi Tăng áp động mạch phổi Tăng lưu lượng Giảm lưu lượng Các tiêu chuẩn đánh giá Thân động mạch phổi phải Phân bố tuần hoàn phổi Các thuỳ trên tăng so với thuỳ dưới Trung tâm tăng so với ngoại vi 1 3 2 2 Các tiêu chuẩn đánh giá 1. Thân động mạch phổi phải Đo đường kính trước chỗ chia đôi RDPA < 17 mm Bình thường < 17mm 1. Thân động mạch phổi phải Dưới tăng hơn trên Tư thế đứng, lưu lượng máu ở đáy > đỉnh Không thể đánh giá kích thước mạch máu đáy trái, bóng tim che 2. Phân bố mạch phổi bình thường Mạch máu phổi phân bố ly tâm càng ra ngoại vi càng nhỏ dần 2. Phân bố mạch phổi bình thường Trung tâm tăng hơn ngoại vi 1 3 2 2 RDPA < 17 mm in diameter 2. Phân bố mạch phổi bình thường RDPA > 17 mm Mạch phổi thuỳ trên bằng hoặc lớn hơn mạch thuỳ dưới = Cephalization Tăng áp tĩnh mạch phổi RDPA > 17 mm Thân ĐMP vượt ra ngoài đường tiếp tuyến 23 Tăng áp động mạch phổi Tăng kích thước đột ngột giữa thân ĐMP phải và các nhánh chia Mạch trung tâm giãn rất lớn so với mạch ngoại vi = Pruning 31 Tăng áp động mạch phổi RDPA > 17 mm Toàn bộ mạch phổi đều lớn hơn so với bình thường Tăng lưu lượng Lưu lượng bình thường Mạch phổi thuỳ dưới lớn hơn thuỳ trên Khẫu kính giảm dần từ trung tâm ra ngoại vi Tăng lưu lượng Bình thường Tăng lưu lượng Tăng áp ĐMP Tăng lưu lượng Khó thấy hơn Rốn phổi teo nhỏ Ít mạch phổi hơn bình thường Giảm lưu lượng A Is the Left Atrium Enlarged ? If yes, then If no, then Look at the Pulmonary Vasculatur e Norma l Increase d Pulmonary venous hypertensio n B Is the Main Pulmonary Artery Big or Bulbous? If yes, then If no, then Look at the Pulmonary Vasculatur e C Is the Main Pulmonary Artery Segment Concave ? If yes, then If no, then D Is the Heart Dilated or Delta- Shaped ? If yes, then Don’t Look at Pulmonary Vasculature. Look at Aorta Norma l Increase d Pulmonary hypertensio n Cardiomyopathy Pericardial Effusion Molt. valve dz Mitral regurg Mitral Stenosis L Myxoma VSD, PDA Plum. stenosis ASD (VSD) Idiopathic (1°) Norma l Ascending dilate d Whole Ao Dilate d Cardiomyopathy Ao Stenosi s Ao regurg HB P The System Those were all of the answers Now here are the questions The system is successful only if you ask the questions in this order The answers are the fundamental observations you make on the frontal film alone A Is The Left Atrium Enlarged ? Straight or convex at site of normal concavity “Double density” at site of normal indentation A To answer that question If Answer To Question “A” Is YES A Look At Pulmonary Vasculature If Answer To Question “A” Is NO Then… A B Is The Main Pulmonary Artery Big ? Main pulmonary artery projects beyond tangent line B To answer that question If Answer To Question “B” Is YES B Look At Pulmonary Vasculature If Answer To Question “B” Is NO Then… B C Is The Main Pulmonary Artery Concave ? Main pulmonary artery is > 15mm away from tangent line C To answer that question 25 If Answer To Question “C” Is YES Look At Configuration of Aorta C If Answer To Question “C” Is NO Then… C D Is The Heart a Dilated Or Delta-Shaped Heart ? Cardio-thoracic ratio > 65% D 1. Pericardial effusion 2. Cardiomyopathy A Is the Left Atrium Enlarged? If yes, then If no, then Look at the Pulmonary Vasculature Normal Increased Pulmonary venous hypertension B Is the Main Pulmonary Artery Big or Bulbous? If yes, then If no, then Look at the Pulmonary Vasculature C Is the Main Pulmonary Artery Segment Concave? If yes, then If no, then D Is the Heart Dilated or Delta- Shaped? If yes, then Don’t Look at Pulmonary Vasculature. Look at Aorta Normal Increased Pulmonary hypertension Cardiomyopathy Pericardial Effusion Multiple valve dz Mitral regurgitation Mitral Stenosis L Myxoma VSD, PDA Pulmonic stenosis ASD (VSD) Idiopathic 2° to lung dz Normal Ascending dilated Whole Aorta Dilated Cardiomyopathy Aortic Stenosis Aortic regurgitation HBP Choose the link “Test Yourself on the ABCs” to see how the system works For printed notes, choose the link under Cardiac Notes for “The ABCs of Heart Disease” The End
YKHOA247.com thành lập với mục đích chia sẻ kiến thức Y Khoa.
Mọi thông tin trên trang web chỉ mang tính chất tham khảo, bạn đọc không nên tự chẩn đoán và điều trị cho mình.