CHẤN THƯƠNG ĐỘNG MẠCH
Thường gặp
30% kèm thêm tổn thương khác
Giải phẫu bệnh
Vết thương bên
Dò Động Tĩnh mạch
Đứt động mạch
Bóc nội mạc
Co thắt ĐM
Lâm sàng
Khối máu tụ : đập theo nhịp mạch, tăng kích thước, vó thể nghe thổi tâm thu
Máu chảy thành vòi hoặc theo nhịp đập mạch
Dấu thiếu máu chi dưới vết thương: tím, lạnh, mạch yếu, mất mạch.
=>Đủ để chẩn đoán =>> mổ
Tiếng thổi liên tục
Thiếu máu chi
=>Cần thêm cận lâm sàng
Chấn thương mạch máu thể khô: Chấn thương đường đi ĐM + Hội chứng ( H/C ) thiếu máu hạ lưu chấn thương ĐM
Cận lâm sàng
Siêu âm ( SA ) Doppler
Vị trí
Mảng nội mạc
Không thấy dòng chảy phía dưới
Chụp ĐM cấp cứu ( < 6 h ) :
Thường không có giá trị do phải chuẩn bị lâu .
Vị trí
Tuần hoàn bàng hệ
Tổn thương gốc chi nặng hơn ngọn chi
Thời gian < 6 h cứu sống cao ; > 12 h cắt cụt lớn
Tổn thương phối hợp
Tĩnh mạch tiên lượng nặng hơn phục hồi lưu thông tĩnh mạch tốt hơn là thắt tĩnh mạch
Xương , phần mềm càng nhiều tiên lượng càng nặng
Nguyên tắc sơ cứu
Bù thể tích
Sơ cứu bằng garrot – Nguyên tắc
o Bộc lộ chi
o Garrot ngay sát trên vị trí tổn thương o Sau 1-2 h nới lỏng 1-2 phút
o Giờ garrot > 6h cắt cụt
– Chỉ định
o Tổn thương chảy máu nhiều , chuyển từ nơi bị nạn viện o Do phẫu thuật viên thực hiện chờ chuyển phòng mổ
Điều trị : Cầm máu , phục hồi lưu thông mạch máu
Cầm máu : BN shock mất máu nặng mà không đủ trang bị để phục hồi lưu thông
Phục hồi lưu thông :
Vá Patch o Nối
o Khâu trực tiếp
Chú ý : bỏ đến khi nội mạc không còn tổn thương
Co thắt ĐM bóc thần kinh giao cảm ở lớp áo ngoài
Sau mổ
Thiếu máu chi : toàn thân, tại chỗ
Tái lập lưu thông : toàn thân, tại choox
Chấn thương mạch máu : dùng sonde Fogarty
YKHOA247.com thành lập với mục đích chia sẻ kiến thức Y Khoa.
Mọi thông tin trên trang web chỉ mang tính chất tham khảo, bạn đọc không nên tự chẩn đoán và điều trị cho mình.