Viêm ruột thừa cấp – áp xe ruột thừa

Chào bạn, nếu bạn là sinh viên Y Khoa đã, đang hoặc sắp đi thực hành lâm sàng tại bệnh viện thì không nên bỏ qua Khóa học kiến thức lâm sàng nội khoa này nhé! Đây là khóa học chất lượng được đánh giá cao bởi khoảng 400 thành viên đăng ký là các sinh viên Y Khoa trên khắp cả nước và các bác sĩ nội khoa.

VIÊM RUỘT THỪA CẤP

1.Nguyên nhân : tắc nghẽn lòng ruột – 90 %

2.Lâm sàng

Toàn thân :H/C nhiễm trùng

Cơ năng

Đau mơ hồ vùng thượng vị , quanh rốn , có điểm đau khu trú ở hố chậu phải

Nôn : không quan trọng

Bí trung đại tiện : liệt ruột ( đến muộn ) Đau âm ỉ => đau liên tục , tăng dần

Thực thể

Đau khu trú trại hố chậu phải , Mac-Burney ( + ) Phản ứng thành bụng tại Hố chậu phải

Cảm ứng phúc mạc

Dấu giảm áp Blumberg ( + ) Nắn nhẹ sâu hố chậu phải , thả tay đột ngột , BN sẽ thấy đau tại chỗ .

Dấu Rovsing ( + ) Khi ta ấn sâu vào hố chậu trái , BN thấy đau tại hố chậu phải .

3.Cận lâm sàng

Công thức máu ( CTM ) : bạch cầu ( BC ) tăng ( đặc biệt : Neutrophil % )

VS , CRP : Tăng

Siêu âm :

o Hình ảnh 1 quai ruột không có nhu động , một đầu cụt , xuất phát từ manh tràng o Dùng đầu dò đè vào ruột thừa viêm không xẹp ( ruột thừa không viêm xẹp )

o Đường kính > 6 mm

o ( xem sách Ngoại bệnh lý – Y Huế – tập 1- Xuất bản 2008 . trang 99,100 để củng cố thông tin )

o Chỉ có giá trị gợi ý chẩn đoán

4.Chẩn đoán

Xác định

H/C nhiễm trùng

Đau Hố chậu Phải âm ỉ , liên tục, tăng dần

Mac-Burney ( + )

Phản ứng thành bụng ở hố chậu phải

Siêu âm , CTM .

Phân biệt

Viêm túi thừa Meckel (chụp x quang đồng vị phóng xạ tìm hình ảnh niêm mạc dạ dày

ở vùng ruột ; vì niêm mạc của túi thừa Meckel giống với dạ dày )

Thủng dạ dày – tá tràng Viêm túi mật hoại tử

Viêm manh tràng

Viêm đáy phổi phải

Viêm phần phụ

Viêm cơ đáy chậu phải

5.Phẫu thuật

Mổ

Charles MacBurney , đường mổ tách cơ chéo ngoài => phúc mạc => tìm ruột thừa Tìm đại tràng lên (cố định vào thành bụng sau ) => lần xuống dưới => dải cơ dọc .

Nội soi cắt ruột thừa

Xuôi dòng : từ ngọn => gốc

Ngược dòng : từ gốc => ngọn

Hậu phẫu:

Ngày thứ 1: chảy máu: thành bụng hoặc động mạch ruột thừa o Ngày thứ 3-5:

H/C ngày thứ 5

Tuột gốc ruột thừa => H/C viêm phúc mạc

Sốt cao trở lại

Đau bụng

Ngày thứ 5-7: Hội chứng nhiễm trùng vết mổ

Nề đỏ chân chỉ => chảy dịch => mở rộng vết mổ , vệ sinh => khô + tổ chức hạt

=>khâu da thì 2 .

Ngày thứ 10-14: Abscess tòn lưu ở túi cùng Douglas do ứ đọng dịch : đau + sốt .

6.Tiến triển

40% tự lành

Đám quánh ruột thừa ( 2-3 ngày sau cơn đau đầu tiên ) Abscess ( 3 – 5 ngày sau cơn đau đầu tiên )

Viêm phúc mạc : khu trú => 24h ; toàn thể => 24-48 h

7.Các thể Ruột thừa viêm

Hố chậu phải

Dưới gan

Sau manh tràng

Trước manh tràng

Hố chậu trái

Nằm giữa 2 lá mạc treo ruột thừa

Tiểu khung Đau hạ vị

H/C Kích thích bàng quang H/C giả lỵ

ABCESS RUỘT THỪA

BS.Dũng

diễn tiến cấp của Ruột thừa viêm cấp ( lành , đám quánh : 3-5 ngày , Abscess , VPM)

Thời gian tối thiểu : 5-7 ngày

Chẩn đoán xác định:

Đau âm ỉ hố chậu phải >= 5 ngày Sốt nhẹ

Phản ứng thành bụng ( – ) ( nếu dương tính => VPM => phẫu thuật ) Sờ Hố chậu phải thấy khối có ranh giới rõ , ấn đau

Siêu âm: ổ dịch , lợn cợn , hồi âm ở Hố chậu phải . Hình ảnh ruột thừa hoại tử .

Điều trị

Phẫu thuật , đặt dẫn lưu

Hiện nay , điều trị nội khoa = kháng sinh đơn thuần

Trường hợp ổ abscess > 6 cm hoặc bệnh nhân đau nhiều => chọc hút dưới hướng dẫn siêu âm

Kháng sinh phối hợp Imidazole , Cephalosporin III trong 7-10 ngày => ra việc => 6 tháng sau đến cắt ruột thừa nguội

Hội chứng ngày thứ 5 sau mổ

Nguyên nhân

Hoại tử vùng gốc

Buộc chỉ không chắt => tăng nhu động , thiếu máu nuôi dưỡng Tràn dịch , phân ra ổ bụng

Chần đoán :

Đau Hạ sườn phải Sốt cao trở lại

Phản ứng thành bụng dương tính Điều trị

Phẫu thuật

Dẫn lưu chủ động manh tràn ( Pezzer )

Nhằm giảm áp manh tràng => 10-14 ngày bít lại chỗ rò manh tràng => rút sonde

Đăng ký nhận thông báo
Thông báo về
guest
0 Bình luận
Inline Feedbacks
Xem tất cả các bình luận
You cannot copy content of this page
Copy link
Powered by Social Snap